190 likes | 420 Views
bài 28. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. I. Công thức đơn giản nhất :. 1. Định nghĩa :. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. - Gọi CTTQ : C x H y O z N t (x, y, z, t : nguyên, dương).
E N D
bài 28 CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Công thức đơn giản nhất : 1. Định nghĩa : Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. - Gọi CTTQ : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ : 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất : Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản. Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra công thức đơn giản nhất
Phiếu học tập số 1 Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40,00%; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X
Giải Thí dụ : Kết quả phân tích hợp chất X cho biết %C = 40,00; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X. %O = 100% - (%C + %H) = 100% - 46,67 = 53,33% - Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ : Công thức đơn giản nhất của X là CH2O
1. Định nghĩa : II. Công thức phân tử : 2. Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất : Hợp chất Metan Etilen Ancoletylic Axit axetic Glucozơ CTPT CH4 C2H4 C2H6O C2H4O2 C6H12O6 Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử CH2O CH2O C2H6O CH2 CH4 CTĐGN CTPT = (CTĐGN)n
* Nhận xét : - Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất (n = 1). Thí dụ : Ancol etylic C2H6O, metan CH4 - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất. - Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất. Thí dụ : Axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6
- Gọi CTTQ CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương) 3.Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ : M 12,0.x 1,0.y 16,0.z 14,0.t 100% %C %H %O %N a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố : Tỉ lệ : - Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT
Phiếu học tập số 2 : Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
Thí dụ : Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein. - Vì %C + %H + %O = 100% nên phenolphtalein gồm C, H, O - Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương) Giải Công thức phân tử của phenolphtalein là C20H14O4
b. Thông qua công thức đơn giản nhất : Phiếu học tập số 3 : Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định công thức phân tử của X
b. Thông qua công thức đơn giản nhất : Thí dụ : Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định công thức phân tử của X Giải CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn MX = (12,0 + 2. 1,0 + 16,0)n = 60,0 n = 2 Công thức phân tử của X : C2H4O2
c. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy : - Gọi CTTQ của Y : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên dương) 1mol x mol y/2 mol t/2 mol nY nCO2 nH2O nN2 - Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT
Phiếu học tập số 4 Thí dụ : Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y.
Giải MY = 29,0. 3,04 = 88,0 (g/mol) Gọi CTTQ của Y là CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương) Thí dụ : Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y. 1 mol x mol y/2 mol 0,010 mol 0,040 mol 0,040 mol C4H8Oz = 88,0 z = 2 Công thức phân tử của Y là C4H8O2