380 likes | 835 Views
Kiểm tra bài cũ. Câu 1 : Trạng thái dừng là: A. Trạng thái các electron không chuyển động quanh hạt nhân B. Trạng thái hạt nhân không dao động C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử D. Trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định.
E N D
Kiểm tra bài cũ Câu 1:Trạng thái dừng là: A. Trạng thái các electron không chuyển động quanh hạt nhân B. Trạng thái hạt nhân không dao động C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử D. Trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định
Câu 2:Trong mẫu nguyễn tử Bo, khi một electron chuyển từ quĩ đạo dừng có mức năng lượng cao xuống quĩ đạo dừng có mức năng lượng thấp hơn thì nguyên tử sẽ A. không phát xạ photon B. phát xạ một photon có năng lượng bằng Ecao – Ethấp C. hấp thụ một photon có năng lượng bằng Ecao – Ethấp D. không phát xạ và cũng không hấp thụ photon
Câu 3: Xét 3 mức năng lượng EK, EL, EM của nguyên tử hidro. Một photon có năng lượng EM – EK bay đến gặp nguyên tử này. Nguyên tử sẽ hấp thụ photon và chuyển trạng thái như thế nào ? A. Không hấp thụ B. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái C. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M D. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M
BÀI 34: SƠ LƯỢC VỀ LAZE
NỘI DUNG BÀI HỌC: I/ CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LAZE. 1. Laze là gì? 2. Tính chất của laze. 3. Sự phát xạ cảm ứng. 4. Cấu tạo và hoạt động của laze. II/ ỨNG DỤNG CỦA LAZE.
CÁC NHÀ BÁC HỌC NGHIÊN CỨU VỀ LAZE ĐẦU TIÊN Aleksandr Mikhailovich Prokhorov ( 1916 - 2002 ) Nga Nikolay Gennadiyevich Basov ( 1922 - 2001 ) Nga Charles Hard Townes ( 1915- ) Mỹ Cùng nhận giải Nobel Vật lý năm 1964.
by A mplification timulated L ight S mission of E R adiation có nghĩa là “ Máy khuếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng".
I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LASER ( LAZE ): • Laser ( Laze ) là gì ? - Laser là máy khuếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng . - Chùm bức xạ do máy này phát ra được gọi là chùm tia laser ( laze ).
2 TÍNH CHẤT CỦA LASER 1. Tính đơn sắc cao. 2. Tính định hướng cao. 3. Tính kết hợp cao. 4. Cường độ của chùm sáng rất lớn.
Albert Einstein (14 / 3 / 1879 – 18 / 4 / 1955 ) nhà vật lý người Mỹ gốc Đức – Do Thái.
Phôtôn bay lướt qua Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích Phôtôn do nguyên tử phát ra A
3. Sự phát xạ cảm ứng: - Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phôtôn có năng lượng ε = hf, bắt gặp một phôtôn có năng lượng ’ đúng bằng hf, bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát ra phôtôn ε. Phôtôn ε có cùng năng lượng và bay cùng phương với phôtôn ’. - Sóng điện từ ứng với photon hoàn toàn cùng pha và dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với photon ’.
Trong hiện tượng phát xạ cảm ứng số phôtôn tăng theo cấp số nhân.
4. Cấu tạo và hoạt động của laze: Tùy thuộc vào vật liệu phát xạ, người ta đã tạo ra laze khí, laze rắn, và laze bán dẫn. a. Laze Rubi: Rubi (hồng ngọc) là Al2O3 có pha Cr2O3. Ánh sáng đỏ của hồng ngọc do ion Crôm phát ra khi chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái cơ bản. Đó cũng là màu của tia laze
- Một thanh Rubi hình trụ (A). Hai mặt được mài nhẵn, vuông góc với trục của thanh. - Mặt (1) được mạ bạc trở thành một mặt gương phẳng (G1) có mặt phản xạ quay vào phía trong. - Mặt (2) là mặt bán mạ ( mạ một lớp mỏng để khoảng 50% cường độ chùm sáng chiếu tới bị phản xạ, khoảng 50% truyền qua )Mặt này trở thành một gương phẳng (G2) có mặt phản xạ quay về phía G1. Hai gương G1 và G2 song song với nhau.
c. Hoạt động: Dùng một đèn phóng điện xenon để chiếu sáng rất mạnh thanh Rubi và đưa một số lớn ion Crôm lên trạng thái kích thích.Nếu có một ion Crôm bức xạ theo phương vuông góc với 2 gương thì ánh sáng sẽ phản xạ đi lại nhiều lần giữa 2 gương. Ánh sáng sẽ được khuếch đại lên nhiều lần. Chùm tia laze được lấy ra từ gương bán mạ G2.
Nếu có một ion crôm bức xạ theo phương vuông góc với hai gương thì ánh sáng sẽ phản xạ đi lại nhiều lần giữa hai gương và sẽ làm cho một loạt ion crôm phát xạ cảm ứng.
II. ỨNG DỤNG CỦA LAZE: 1 Trong y học:
II. ỨNG DỤNG CỦA LASER: 1. Trong y học: Do có thể tập trung năng lượng của chùm tia laser vào một vùng rất nhỏ, người ta đã dùng tia laser như một dao mổ trong các phẩu thuật tinh vi như mắt, mạch máu,…Tác dụng nhiệt của tia laser được dùng chữa một số bệnh như các bệnh ngoài da, xóa vết xăm, …
2. Trong thông tin liên lạc: Do tính định hướng và tần số cao nên tia laser có ưu thế đặc biệt trong liên lạc vô tuyến như vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, điều khiển tàu vũ trụ, tên lửa, …Do tính kết hợp và cường độ cao nên tia laze còn được dùng trong truyền tin bằng cáp quang.
3. Trong công nghiệp: Do tính định hướng cao và cường độ lớn nên laze được dùng khoan, cắt nhiều chất liệu hay tôi kim loại
4. Trong trắc địa: Laze còn được dùng để đo đạc khoảng cách, ngắm đường thẳng, …
5. Các ứng dụng khác : Laze còn được dùng trong các đầu đọc đĩa CD, ổ cứng, trong bút chỉ bảng ( Laze bán dẫn ), trong chuột máy tính,trang trí, quảng cáo, biểu diễn, …
II. ỨNG DỤNG CỦA LAZE: - Y học: dao mổ, chữa bệnh ngoài da… - Thông tin liên lạc: sử dụng trong vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, truyền tin bằng cáp quang… - Công nghiệp: khoang, cắt, hàn ghép,… - Trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường thẳng… - Trong các đầu đọc CD, bút chì bảng, máy đọc mã vạch …
Câu 1: Tia Laze không có đặc điểm nào dưới đây ? A. Độ đơn sắc cao B. Độ định hướng cao C. Công suất lớn D. Cường độ lớn
Câu 2: Sự phát xạ cảm ứng là gì ? A. Đó là sự phát ra photon bởi một nguyên tử. B. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số. C. Đó là sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau. D. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một photon có cùng tần số.