200 likes | 383 Views
CHẢY MÁU TIÊU HOÁ TRÊN. BS CHÂU QUỐC SỬ BỘ MÔN NGOẠI ĐHYD. Chảy máu tiêu hoá trên ( CMTHT) là một cấp cứu nội - ngoại khoa Tiến bộ trong HSCC, nội soi chẩn đoán điều trị, thuốc hữu hiệu Tử vong còn cao 10% - 30%. I. ĐỊNH NGHIÃ.
E N D
CHẢY MÁU TIÊU HOÁ TRÊN BS CHÂU QUỐC SỬ BỘ MÔN NGOẠI ĐHYD
Chảy máu tiêu hoá trên ( CMTHT) là một cấp cứu nội - ngoại khoa • Tiến bộ trong HSCC, nội soi chẩn đoán điều trị, thuốc hữu hiệu • Tử vong còn cao 10% - 30%
I. ĐỊNH NGHIÃ • CMTHT là chảy máu trong lòng ống tiêu hoá do tổn thương ở miệng, thực quản, dạ dày tá tràng ( chảy máu trên góc Treitz)
II. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHẢY MÁU TIÊU HOÁ TRÊN Đánh giá khối lượng máu mất: • Mất < 500ml : ít có triệu chứng toàn thân • Mất ≥ 20% khối lượng máu tuần hoàn : HAmax tụt đi ≥ 10 mmHg và Mạch nhanh thêm ≥ 20 l/ph • Mất ≥ 40% khối lượng tuần hoàn : sốc
III.TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG a/ Triệu chứng cơ năng: • Nôn máu • Tiêu phân đen • Triệu chứng mất máu cấp tính b/ Triệu chứng thực thế • Dấu chứng suy gan ( sao mạch, báng bụng, hôn mê gan) • Các dâú chứng tăng áp tĩnh mạch cửa: lách to, tuần hoàn bàng hệ, báng bụng • Đau thượng vị • Đặt sonde mũi - dạ dày + khám trực tràng
IV. CẬN LÂM SÀNG A- Các xét nghiệm máu: • Xét nghiệm thường qui • Xét nghiệm chuyên biệt: suy tế bào gan, rối loạn đông máu B- Nội soi tiêu hóa
IV. CẬN LÂM SÀNG C- Các xét nghiệm khác: • Ít dùng: Chụp thực quản - dạ dày cản quang • Chụp động mạch chọn lọc vùng tạng
V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ A- Nguyên nhân: • Loét tá tràng • Viêm dạ dày cấp • Lóet dạ dày – K dạ dày • Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản • Viêm thực quản • Hội chứng Mallory – Weiss • Ít gặp: - Dò động mạch chủ - tá tràng - Chảy máu đường mật
V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ B- Điều trị: 1. Loét dạ dày tá tràng: • Điều trị nội : thuốc • Điều trị qua nội soi dạ dày – tá tràng : chích cầm máu, laser, đốt điện, xịt keo, hay kẹp clip các mạch máu • Phẩu thuật: Chỉ định: chảy máu cấp và điều trị nội soi thất bại hoặc không có chỉ định Chảy máu đã tạm ngừng, rồi chảy lại
V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ • Chảy máu tiếp diễn trong 24g đầu, phải truyền tới 1500ml máu • Chảy máu dữ dội, cần can thiệp phẩu thuật ngay không trì hoãn • Nội dung phẩu thuật gồm: • Khâu cầm máu ổ loét, mở rộng môn vị, kèm cắt thần kinh X tại thân (phương pháp WEINBERG) • Cắt 2/3 dạ dày đoạn xa • Cắt thần kinh X tại thân + cắt môn vị lấy đi ổ loét chảy máu
V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ • 2- Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản • 90% xơ gan bị dãn tĩnh mạch thực quản • 25 – 30% trong số này bị chảy máu • Tử vong 25% • 70% chảy máu tái phát
V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ • Phân độ dãn tĩnh mạch thực quản: • Độ I: Búi dãn tĩnh mạch thực quản xẹp, khi bơm hơi • Độ II: Búi dãn tĩnh mạch thực quản không xẹp, khi bơm hơi, không còn niêm mạc bình thường giữa các cột tĩnh mạch thực quản dãn • Độ III: Các cột tĩnh mạch thông thương với nhau, giữa chúng không còn niêm mạc, có thể có loét
V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ • Điều trị vỡ dãn tĩnh mạch thực quản • Nội khoa: các thuốc co mạch vasopressin, Octreotide ( Sandostatine) • Chèn bóng Seugstaken – Blakemore • Nội dung chích xơ • Mổ: cầu nối cửa – chủ, Sugiura • Đặt cầu nối cửa chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh ( TIPS)
V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ 3- Các tổn thương cấp tính của niêm mạc dạ dày: • Viêm dạ dày do Stress • Viêm dạ dày do dùng thuốc kháng viêm • Điều trị nội 4- Các vết rách tâm vị ( Mallory – Weiss) • Nội soi chích cầm máu, đốt điện, kẹp clip • Hiếm khi mổ
V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ 5- K thực quản – dạ dày: phẩu thuật 6- Dãn tĩnh mạch dạ dày ( phình vị): nội soi điều trị 7- Các nguyên nhân ít gặp khác: • Từ thực quản: viêm thực quản trào ngược, Barret thực quản, loét thực quản do thuốc điều trị nội • Dò động mạch chủ - tá tràng: phẩu thuật • Chảy máu đường ruột : phẩu thuật
VI. KẾT LUẬN • Chảy máu tiêu hoá trên: Nặng – Tử vong cao • Hồi sức cấp cưú sớm và tốt giảm tỉ lệ tử vong • Nội soi tiêu hoá giữ vai trò quan trọng, chỉ khi nào nội soi thất bại phẩu thuật