480 likes | 787 Views
SỰ PHỐI HỢP CỦA BỆNH NHÂN KHI ĐO THỊ TRƯỜNG KẾ HUMPHREY. SINH VI ÊN LÊ THANH THẢO NGƯỜI HƯỚNG DẪN TS PHẠM KIM THANH. ĐẶT VẤN ĐỀ. Bệnh glôcôm là một bệnh nguy hiểm , xảy ra ở hai mắt . Tỷ lệ mù do bệnh glôcôm đứng thứ 2 trong các nguyên nhân gây mù .
E N D
SỰ PHỐI HỢP CỦA BỆNH NHÂNKHI ĐO THỊ TRƯỜNG KẾ HUMPHREY SINH VIÊN LÊ THANH THẢO NGƯỜI HƯỚNG DẪN TS PHẠM KIM THANH
ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnhglôcômlàmộtbệnhnguyhiểm, xảyra ở haimắt . Tỷlệmù do bệnhglôcômđứngthứ 2 trongcácnguyênnhângâymù. Tổnthươngthịtrườngđặchiệuglôcômlàmộttrongbadấuhiệuquantrọng.
ĐẶT VẤN ĐỀ Thị trường kế Humphrey là một loại thị trường kế tĩnh, có khả năng phát hiện sớm tổn thương thị trường và theo dõi tiến triển của bệnh glôcôm. Kết quả thị trường có thể bị sai lệch khi không có sự hợp tác tốt của bệnh nhân. Mục tiêu nghiên cứu Nhận xét sự phối hợp của bệnh nhân khi đo thị trường kế Humphey theo mức độ chính xác của thị trường trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu Mô tả một số yếu tố liên quan đến sự phối hợp của bệnh nhân khi đo thị trường kế Humprey.
TỔNG QUAN 1.Thị trường 1.1.Định nghĩa 1.2. Các phương pháp đánh giá thị trường Ước lượng bằng tay Đo thị trường bằng máy thị trường kế động(Goldman..) Đo thị trường bằng máy thị trường kế tĩnh (Humphrey) 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả làm thị trường Tuổi Tật khúc xạ Đục các môi trường trong suốt Kích thước đồng tử
TỔNG QUAN 1.4. Lịch sử phát triển thị trường Từ thế kỉ thứ 3 trước công nguyên. Nhiều thị trường kế đã xuất hiện : Thị trường kế động: Magior, Goldman.
TỔNG QUAN Thị trường kế tĩnh: Humphrey
TỔngquan 1.5.Các thông số đánh giá sự chính xác của thị trường kế Humphrey Mất định thị Lỗi dương tính giả Lỗi âm tính giả 2.Vai trò của thị trường trong bệnh glôcôm 2.1.Đại cương Glôcôm 2.2 Vai trò của thị trường trong chẩn đoán bệnh glôcôm Chẩn đoán xác định glôcôm Chẩn đoán sớm và theo dõi tiến triển bệnh glôcôm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.Thời gian và địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 10 năm 2011đến tháng 02 năm 2012 tại khoa Glôcôm bệnh viện mắt Trung Ương . 2.Tiêu chuẩn lựa chọn Bệnh nhân nghi ngờ glôcôm góc mở và glôcôm góc mở giai đoạn sớm. Bệnh nhân tuổi từ 15 đến 60. Bệnh nhân giao tiếp tốt. Bệnh nhân có sức khỏe tốt,không có bệnh lý toàn thân. Bệnh nhân có thị lực tốt(không kính trên 20/200
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân tuổi dưới 15 và trên 60. Bệnh nhân glôcôm giai đoạn nặng. Bệnh nhân có tổn thương thị trường do bệnh lý khác. Thiết kế nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang Chọn mẫu nghiên cứu: Cỡ mẫu : 30 bệnh nhân
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các bước tiến hành nghiên cứu Ghi chép lại các thông tin bệnh án:(Thị lực,tật khúc xạ,nhãn áp,chẩn đoán bệnh chính và bệnh phụ) Hỏi bệnh: Bệnh sử toàn thân,bệnh sử về mắt. Trình độ văn hóa(học vấn,nghề nghiệp). Giải thích cho bệnh nhân về cách làm thị trường. Hướng dẫn các thao tác tiến hành trên máy. (Có thể giải thích lại cách làm và hẹn làm lại lần sau)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiếnhànhlàmthịtrường 1.Chuẩn bị: Máy. Bệnhnhân. Giảithíchcáchlàmthịtrường. 2.Tiến hànhđothịtrường 3.Ghi nhận kết quả Tuổi giới, nghề nghiệp, trình độ văn hóa, thị lực. Số lần làm thị trường. Tỷ lệ sai số (định thị, dương tính giả, âm tính giả)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.Cách đánh giá kết quả. Đánh giá tuổi chia làm 3 nhóm:cách nhau 15 tuổi. Đánh giá trình độ học vấn: tiểu học + PTCS, PTTH, Đại học trở lên. Đánh giá nghề nghiệp:nông dân, công nhân, nghề tự do, học sinh, trí thức. Đánh giá thị lực.từ 20/200 đến20/70,từ 20/60 đến20/40, và trên20/30. Đánh giá sự phối hợp của bệnh nhân qua các thông số sai số của thị trường
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Số lần làm thị trường(1 lần, 2 lần, 3 lần): Bệnh nhân không phối hợp kết quả sai số nên phải làm lại lần 2, lần 3 Mất định thị: Đếm số lần máy ghi lại khi bệnh nhân không nhìn vào điểm định thị Lỗi dương tính giả: Chia theo tỷ lệ mắc lỗi khi không nhìn thấy vật tiêu mà bệnh nhân vẫn bấm nút(Chia làm 4 mức độ) 0%, từ 1%-10%, từ 11%-20%, trên 20%. Lỗi âm tính giả: Chia theo tỷ lệ mắc lỗi khi nhìn thấy vật tiêu mà bệnh nhân không bấm nút(Chia làm 4 mức độ: 0%, từ 1%-10%, từ 11%-20%, trên 20%)
PHIẾU ĐIỀU TRA BỆNH NHÂN LÀM THỊ TRƯỜNG 1.Hành chính: -Họ và tên bệnh nhân:………………Tuổi:….. -Trình độ văn hóa:……………. -Nghề nghiệp:………………….. -Chẩn đoán bệnh chính:……………………….... -Chẩn đoán bệnh phụ:……………………………. -Bệnh sử toàn thân:……………………………….. -Bệnh sử về mắt:…………………………………… 2.Khám: TL:MP:……..qua kính lỗ……. NA:MP……. MT:……..qua kính lỗ…… MT…… 3.Tiến hành: Số lần làm thị trường:Mắt trước…….Mắt sau…… Số lần làm giải thích Mắt trước……..Mắt sau…… 4.Kết luận: MP MT -Định thị:+0%:………….. +0%:…………. +1%-10%:……. +1%-10%:……. +11-20%:…….. +11%-20%:…… +trên 20%:…… +>20%:……….. -Dương tính giả:+0%:………….. +0%:…………. +1%-10%:……. +1%-10%:……. +11-20%:…….. +11%-20%:…… +trên 20%:…… +>20%:……….. -Âm tính giả:+0%:………….. +0%:…………. +1%-10%:……. +1%-10%:……. +11-20%:…….. +11%-20%:…… +trên 20%:…… +>20%:……….. -Tổng sai số:+……………. .. +…………. ….. NGƯỜI LẬP PHIẾU ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đánh giá thị trường có giá trị chẩn đoán Dựa vào tổng sai số (của mất định thị + dương tính giả + âm tính giả). Được chia làm 4 mức Tổng sai số là 0%: Thị trường chính xác tuyệt đối Tổng sai số 1% đến≤ 10%: Thị trường có thể chấp nhận Tổng sai số >10% ≤ 20%: Thị trường có thể chấp nhận Tổng sai số > 20 %: Thị trường không chính xác cần làm lại
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN • BẢNG 3.1:Đặc điểm về tuổi và giới
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN • BẢNG 3.1:Đặc điểm về trình độ học vấn
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN • BẢNG 3.1:Đặc điểm về nghề nghiệp
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN • BẢNG 3.1:Đặc điểm về thị lực
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN • Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác của thị trường Biểu đồ 1.Số lần làm thị trường
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN • Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác của thị trường Biểu đồ 1. Mất định thị
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác của thị trườn Biểu đồ 3. Lỗi âm tính giả
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác của thị trường Biểu đồ 4. Lỗi dương tính giả
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác của thị trường Biểu đồ 5. Tỷ lệ kết quả thị trường đáng tin cậy
Các yếu tố liên quan đến sự phối hợp của người bệnh khi đo thị trường KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Yếu tố tuổi liên quan sai số khi làm thị trường BẢNG 3.6:số lần làm thị trường theo các nhóm tuổi
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN • BẢNG 3.7:kết quả mất định thị theo nhóm tuổi
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN • BẢNG 3.9:kết quả lỗi âm tính giả theo các nhóm tuổi
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN • BẢNG 3.10:mức độ sai(*) số của thị trường theo các nhóm tuổi
Yếutốgiớitínhliênquanđếnsaisốlàmthịtrường.Yếutốgiớitínhliênquanđếnsaisốlàmthịtrường. • Yếutốhọcvấnliênquanđếnsaisốlàmthịtrường. • Bảng 3.16:số lầnlàmthịtrườngtheotrìnhđộhọcvấn KẾT QUẢ-BÀN LUẬN (*)TH+PTCS: Tiểu học+ phổ thông cơ sở, PTTH: Phổ thông trung học
Bảng 3.17: Kết quả mất định thị theo trình độ học vấn KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Biểu đồ 12: Kết quả lỗi dương tính giả theo trình độ học vấn
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Bảng 3.20: Mức độ sai số của thị trường theo trình độ học vấn
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Bảng 3.19: Kết quả lỗi âm tính giả theo trình độ học vấn
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Yếu tố nghề nghiệp liên quan sai số khi làm thị trường Biểu đồ 14:Số lần làm thị trường theo nghề nghiệp
Biểu đồ 15:Kết quả lỗi dương tính giả theo nghề nghiệp KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
Bảng3.24:Kết quả lỗi âm tính giả theo nghề nghiệp KẾT QUẢ-BÀN LUẬN * ND: nông dân; CN: Công nhân, HSSV: Học sinh sinh viên
Biểu đồ 16: Mức độ sai số của kết quả thị trường theo nghề nghiệp KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Yếutốthịlựcliênquansaisốkhilàmthịtrường Bảng 3.26 : Mứcđộsaisố (*)củakếtquảthịtrườngtheothịlực
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Bảng 3.26. Số lần làm thị trường theo thị lực
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Bảng 3.26. Kết quả mất định thị theo thị lực
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN Yếutốthờigianliênquanđếnsaisốkhilàmthịtrường Bảng 3.34:Thời gianliênquansaisốkhilàmthịtrường
KẾT LUẬN Nhận xét về sự phối hợp của bệnh nhân khi đo thị trường theo mức độ chính xác của thị trường trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu 57% số bệnh nhân chỉ cần làm 1 lần thị trường,42,4% bệnh nhân phải làm lại lần 2 và lần3. 42,4% BN bị mất định thị trung tâm từ 1%-<20%. 36,4% BN có lỗi âm tính giả từ 1%-<20%. 54,55%BN có lỗi dương tính giả từ 1%-<20%. Tổng sai số của thị trường có 6,1% sai số>20%,75,7%sai số từ 1%-20% và 18,2% không có sai số
KẾT LUẬN Một số yếu tố liên quan đến sự phối hợp của bệnh nhân. Nhóm tuổi cao từ 46-60 có số làm lại thị trường,mất định thị,lỗi dương tính giả, âm tính giả cao hơn so với nhóm tuổi trẻ hơn. Giới tính không ảnh hưởng đến sai số kết quả của thị trường. Trình độ học vấn cao thì tỷ lệ sai số càng ít, đặc biệt tỷ lệ làm lại thị trường,mất định thị,lỗi dương tính giả thấp hơn nhiều so với nhóm tuổi học vấn thấp hơn. Nông dân là nhóm có sai số nhiều nhất khi làm thị trường,trong các chỉ số nhóm này đều sai số cao nhất so với các nghề khác.Trí thức là nghề có chỉ số sai số ít nhất trong kết quả làm thị trường. Thị lực từ 20/200 ít ảnh hưởng đến sai số kết quả thị trường. Thời gian làm thị trường ít ảnh hưởng đến kết quả thị trường.
KHUYẾN NGHỊ Cần có bảng giải thích cách làm thị trường với từ ngữ dễ hiểu cho mỗi đối tượng và học vấn khác nhau để bệnh nhân hiểu được cách làm và phối hợp tốt,chính xác nhất. Bệnh nhân lứa tuổi cao hoặc làm việc nhiều bằng mắt có biểu hiện khô mắt ,cay mắt…có thể tra nước mắt nhân tạo trước khi làm thị trường 15 phút. Đối với bệnh nhân mệt mỏi do đi đường dài,say xe,mất ngủ hoặc quá đói cần cho bệnh nhân nghỉ ngơi trước khi làm thị trường . Hướng nghiên cứu tiếp theo:Đánh giá sự phối hợp của bệnh nhân trước và sau tra nước mắt nhân tạo khi đo thị trường kế Humphrey.