1 / 24

KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN

KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN. Th.sĩ Phùng Thị Vân Anh Giảng viên t ư vấn chuyên về giới – Trung tâm nâng cao n ă ng lực cộng đồn g CECEM Đà Nẵng 26-27/6/2012. GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN KHÁM PHÁ CÁC KHÁI NIỆM C Ơ BẢN. Giới tính.

jalen
Download Presentation

KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KHÓA TẬP HUẤNCÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN Th.sĩ Phùng Thị Vân Anh Giảng viên tư vấn chuyên về giới – Trung tâm nâng cao năng lực cộng đồng CECEM Đà Nẵng 26-27/6/2012

  2. GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN KHÁM PHÁ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

  3. Giới tính • chỉ các đặc điểm sinh học của nam, nữ. Những khác biệt sinh lý phổ biến giữa nam giới và phụ nữ thường được xác định khi sinh ra. Ví dụ, chỉ phụ nữ mới có thể sinh con; chỉ nam giới mới có tinh trùng;(Kh.2,Đ.5, Luật BĐG)

  4. Giới • chỉ đặc điểm, vị trí, vai trò của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội (Kh.1, Đ.5, Luật BĐG)

  5. Giới và Giới tính

  6. Các vai trò giới Quản lý nhà nước Chăm sóc con cái Lao động sản xuất

  7. Các vai trò giới

  8. Các vai trò giới • Là những hoạt động mà nam giới và phụ nữ thực hiện; thay đổi theo thời gian, điều kiện, hoàn cảnh; • Vai trò sản xuất: công việc tạo thu nhập, tham gia HĐ xã hội được cả nam giới và phụ nữ thực hiện; • Vai trò sinh sản: việc sinh con và các hoạt động khác có liên quan (hậu cần, chăm sóc và dạy dỗ con cái, chăm sóc người già) và hầu hết không được trả công;

  9. 3 Loạivaitròlaođộngchính Vaitròsảnxuất (Côngviệcsảnxuất): Làhoạtđộngsảnxuấtrahànghóavàdịchvụchotiêudùngvàthươngmại/traođổi (đượctrảbằngtiềnhoặchiệnvật). Vaitròtáisảnxuất (côngviệcgiađình/ việcnhà): Baogồmviệcchăm lo vàduytrìcácnhucầucơbảncủahộgiađìnhvàcácthànhviêntronggiađình (cácnhucầuthựctế) nhưthứcăn, chỗ ở, giáodục, chămsócsứckhỏephụchồisứclaođộng + chămsóccholựclượnglaođộngtiềmnăng hay lựclượnglaođộngtươnglai. Vaitròcộngđồng/ chínhtrị (Côngviệccộngđồng): Baogồmcácnghilễvàhoạtđộngkỷniệm, đám tang, cáchoạtđộngchínhtrịđịaphươnghoặcviệccungcấpcácdịchvụcộngđồngnhưtrạm y tế, bếpăncôngcộng.

  10. Những nhu cầu cơ bản/thực tiễn về giới:thường liên quan đến những thiếu thốn trong các điều kiện sống và làm việc như thực phẩm, nước, nơi ở, thu nhập, chăm sóc sức khỏe và việc làm. Nếu nhu cầu này được đáp ứng thì cuộc sống của nam/ nữ đều cải thiện mà không ảnh hưởng gì đến việc phân chia lao động cũng như vị thế phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội Những nhu cầu chiến lược vềgiớilà nhữngnhu cầu liên quan tới việc phân chia lao động, quyền lực, sự kiểm soát theo vai trò giới. Những nhu cầu này thay đổi tuỳ theo bối cảnh xã hội, kinh tế và chính trị cụ thể trong đó những nhu cầu này được định hình. Nữ: quyền pháp lý, bạo lực gia đình… Nam: quyền tham gia vào việc chăm con, quyền riêng riêng tư…Khi đượcđáp ứng thì sẽ thay đổi quan hệ mất cân bằng trong việc phân chia lao động giữa hai giới

  11. Ta thường nghe Phụnữnênlàmcôgiáo, cônuôidạytrẻ Chỉcónamgiớilàm BS phẫuthuậtgiỏi

  12. Định kiến giới • Là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam hoặc nữ (K.4, Đ.5, Luật BĐG) • Là những quan điểm mà mọi người cho là nam giới và phụ nữ có khả năng thực hiện, được hoặc nên, không được và không nên làm cái gì đó

  13. Phânbiệtđốixửvềgiới DANH MỤC CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ (TTLB số 03, LĐTBXH-YT, tháng 1/1994) • Trực tiếp nấu chảy vào kim loại nóng chảy ở các lò; • Đốt lò luyện cốc; • Công việc phải tiếp xúc vơí nguồn phóng xạ hở; • Chặt hạ cây lớn; cưa cắt cành, tỉa cành trên cao; • Lái xe lửa; • Thợ lặn; ......................;

  14. Phân biệt đối xử về giới • Là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của nam và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình (K5, Đ5, Luật BĐG); • Phân biệt đối xử trực tiếp: từ pháp luật, qui tắc hay các thông lệ; • Phân biệt đối xử gián tiếp:từ triển khai thực hiện pháp luật, qui tắc hay các thông lệ

  15. Phân biệt đối xử trực tiếp Thông báo tuyển dụng công chức năm 2009 của một cơ quan Bộ: .............................. Thanh tra Bộ10 chỉ tiêu, tốt nghiệp ĐH các chuyên ngành • Kế toán: 2 chỉ tiêu • Kinh tế: 01 chỉ tiêu (nam) • Luật: 01 chỉ tiêu (nam) • Công tác xã hội: 01 chỉ tiêu (nam) • Quản trị nhân lực: 01 chỉ tiêu (nam) • Khai thác mỏ: 01 chỉ tiêu (nam) • Điện hoặc cơ khí hoặc Bảo hộ lao động: 01 chỉ tiêu (nam)

  16. Phân biệt đối xử gián tiếp Thông báo: Tập huấn Nâng cao nghiệp vụ • .................................................................. • ................................................................... • Lưu ý: Học viên có con dưới 36 tháng tuổi không được đem con theo trong quá trình tham gia;

  17. Bình đẳng giới

  18. Bình đẳng giới • Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển(K3, Đ5, Luật BĐG) • Không có nghĩa phụ nữ và nam giới phải trở thành như nhau, mà các quyền, trách nhiệm và các cơ hội của họ không phụ thuộc vào họ sinh ra là nam giới hay phụ nữ • Bình đẳng giới là mục tiêu

  19. Công bằng giới • Điều kiện để được học nghề/ tuyển sinh các lớp nghề tại địa phương: • Nghề cơ khí: cao từ 160cm trở lên; nặng từ 50 kg trở lên… • Nghề may: ưu tiên những người khéo tay, tính tình cẩn thận, kiên nhẫn;

  20. Công bằng giới • Là sự công bằng trong đối xử đối với nam giới và phụ nữ tùy theo nhu cầu tương ứng của họ, có thể bao gồm đối xử như nhau hoặc đối xử khác nhau nhưng được coi là tương đương ở khía cạnh quyền, lợi ích, nghĩa vụ và cơ hội; • Công bằng là cách thức đạt được mục tiêu bình đẳng giới

  21. Giới và dự án phát triển 1980 1970s ơ GIỚI = PHỤ NỮ ????

  22. Việt Nam • Trước 2006: Giải phóng phụ nữ, CEDAW (1981) • Luật Phòng chống bạo lực gia đình – 2006 • Luật bình đẳng giới – 2007 • NGHỊ ĐỊNH số 70/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bình đẳng giới • NGHỊ ĐỊNH số 48/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ Quy định về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới.

  23. Câu hỏi thảo luận • Kể tên và ý nghĩa các khái niệm vừa học • Tại sao các dự án phát triển lại cần tính đến yếu tố giới?

More Related