1 / 63

Chương 22:Windows XP

Chương 22:Windows XP. Lịch sử. Những nguyên lí thiết kế. Các hệ thống con môi trường. Hệ thống tập tin(file). Sự liên kết mạng(Networking). Giao diện chương trình. Những mục tiêu. Khám phá ra nguyên lý thiết kế các thành phần đặc trưng phức tạp trong hệ thống của Windows XP.

jenn
Download Presentation

Chương 22:Windows XP

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 22:Windows XP • Lịch sử. • Những nguyên lí thiết kế. • Các hệ thống con môi trường. • Hệ thống tập tin(file). • Sự liên kết mạng(Networking). • Giao diện chương trình chương22

  2. Những mục tiêu • Khám phá ra nguyên lý thiết kế các thành phần đặc trưng phức tạp trong hệ thống của Windows XP. • Hiểu được Windows XP chạy các chương trình được thiết kế cho các hệ điều hành khác như thế nào. • Mang lại một giải thích chi tiết về hệ thống tập tin của Windows XP • Minh họa những chỉ lệnh nối mạng được hỗ trợ trong Windows XP . • Để bao gói giao diện sẵn có cho hệ thống và các lập trình ứng dụng. chương22

  3. Sơ lược về Windows XP. • Hệ điều hành đa nhiệm ưu tiên 32 bit của bộ vi xử lý Intel. • Các key mục đích cho hê thống: Tính linh động. Bảo mật Tuân thủ tiêu chuẩn POSIX. Hỗ trợ đa xử lý. Có tính mở rộng. Sự hỗ trợ mang tính quốc tế Tương thích với các trình ứng dụng trong MS-DOS và MS-Windows . Sử dụng kiến trúc nhân vi mô(micro-kernel). Có 4 phiên bản :Professional, Server, Advanced Server, National Server . chương22

  4. Lịch sử. • Vào năm 1988, Microsoft quyết định phát triển một “công nghệ mới”(NT) đó là 1 hệ điều hành có thể hỗ tợ cả OS/2 và POSIX APIs . • Trước đó , NT đã được hỗ trợ để sử dụng trong OS/2 API như môi trường riêng của nó nhưng trong suốt quá trình phát triển, NT được thay đổi đẻ sử dụng trong Win32 API, điều này phản ánh tính phổ biến của của Windows 3.0. chương22

  5. Nguyên lý thiết kế. • Tính mở rộng-Kiến trúc sắp lớp. Executive chạy trong chế độ bảo vệ,cung cấp các tác vụ hệ thống cơ bản. Lớp trên của của Executive là vài hệ thống con phục vụ vận hành trong chế độ User. Cấu trúc mô đun cho phép những hệ thống con môi trường bổ sung sẽ được thêm vào nhưng không gây ảnh hưởng đến Executive • Tính linh động- XP có thể được di chuyển từ kiến trúc phần cứng tới những phần khác mà ít có sự thay đổi.  Được viết bằng C và C++.  Một mã thuộc bộ xử lý bị cô lập trong thư viện liên kết động(DLL) được gọi là lớp “trừu tượng hóa phần cứng”(HAL). chương22

  6. Nguyên lý thiết kế(tt). • Độ tin cậy-XP sử dụng sự bảo vệ phần cứng cho bộ nhớ ảo, những cơ chế bảo vệ phần mềm cho những tài nguyên của hệ điều hành. • Tính tương thích_Những ứng dụng theo tiêu chuẩn IEEE 1003.1(POSIX) có thể được tuân theo để chạy trên XP không có sự thay đổi mã nguồn. • Sự thực thi-Hệ thống con của XP có khả năng giao tiếp với những phần khác thông qua sự chuyển thông báo hiệu quả cao. Quyền ưu tiên trước của các tiểu trình ưu tiên thấp cho phép hệ thống phản hồi nhanh những sự kiện(event) ngoài. Thiết kế cho đa xử lý đối xứng. • Sự hỗ trợ mang tính quốc tế-hỗ trợ cho những quốc gia khác nhau qua chương trình hỗ trợ ngôn ngữ quốc gia (NLS) API . chương22

  7. Cấu trúc của XP. • Hệ thống được sắp lớp của mô đun. • Chế độ protected(bảo vệ)-HAL, KERNEL, EXECUTIVE. • Chế độ User-Tập hợp những hệ thống con: Hệ thống con môi trường mô phỏng các hệ điều hành khác. Những hệ thống con bảo vệ cung cấp những chức năng bảo mật. chương22

  8. Sơ đồ mô tả kiến trúc XP. chương22

  9. Những thành phần hệ thống-Kernel . • Là nền tảng cho cho executive và các hệ thống con. • Gồm 4 nhiệm vụ chính: Lập lịch cho tiểu trình. Xử lý ngắt và các ngoại lệ. Đồng bộ hóa bộ xử lý mức thấp. Khôi phục lại hệ thống sau khi mất nguồn. • Kernel được định hướng đối tượng ,sử dụng hai object: Dípatcher object -khối điều phối - kiểm soát sự điều phối và đòng bộ hóa (các event, mutant, mutexe, semaphore, tiểu trình và timer). Control object -khối điều khiển - (Những lời gọi thư tục không đồng bộ, các ngắt, thông báo nguồn, tình trạng nguồn, tiến trình và hồ sơ các đối tượng). chương22

  10. Kernel (tt)-Tiến trình và tiểu trình. • Tiến trình bao gồm một không gian địa chỉ bộ nhớ ảo riêng, các thông tin (độ ưu tiên cơ bản) và sự giống nhau về cấu trúc của một hay nhiều bộ xử lý. • Tiểu trình là đơn vị của execution được lập lịch bởi khối điều phối của kernel . • Mỗi tiểu trình có trạng thái riêng, bao gồm độ ưu tiên, sự giống nhau về cấu trúc bộ xử lý và thông tin tính toán. • 1 tiểu trình có thể có 1 trong 6 trạng thái :ready, standby, running, waiting, transition, và terminated. chương22

  11. Kernel(tt)-Sự lập lịch. • Khối điều phối sử dụng sơ đồ 32 mức đặc quyền để xác định mệnh lệnh thi hành tiểu trình. • Các đặc quyền được chia thành 2 lớp: Lớp real-time(thời gian thực) chứa các tiểu trình có đặc quyền từ 16 tới 31. Lớp variable(biến) chứa các tiểu trình có đặc quyền từ 0 tới 15. • Đặc trưng của chiến lược đặc quyền trong XP. Các tiểu trình tương tác với nhau với nhau sử dụng chuột và windows có xu hướng thời gian đáp ứng nhanh. Cho phép các tiểu trình trong phạm vi I/O giữ các thiết bị I/O trong tình trạng busy. Các tiểu trình giới hạn bổ sung chạy thử lần đầu các chu trình CPU phụ trên background. chương22

  12. Sự lập lịch(tt). • Sự lập lịch xuất hiện khi có 1 tiểu trình trong trạng thái ready (sẵn sàng) hay wait (đợi),khi tiểu trình kết thúc hoặc khi 1 appplication(trình ứng dụng) thay đổi quyền ưu tiên của 1 tiểu trình hoặc mối quan hệ giữa các bộ xử lý. • Các tiểu trình real-time(thời gian thực) được cấp quyền ưu tiên khi truy cập đến CPU,nhưng XP không bảo đảm các tiểu trình này sẽ chạy được trong bất kỳ giối hạn thời gian đặc biệt nào. Được biết đến với tên soft realtime(thời gian thực mềm). chương22

  13. Bảng các yêu cầu ngắt của Windows XP chương22

  14. Kernel-Trap handling(Bẫy lỗi) • Kernel cung cấp các bẫy lỗi khi các ngoại lệ và ngắt được sinh ra từ phần cứng hay phần mềm. • Các ngoại lệ không thể bị xử lý bằng bẫy lỗi sẽ bị xử lý bởi các khối điều phối của kernel . • Điều phối ngắt trong kernel xử lý ngắt được gọi là thủ tục phục vụ ngắt (như trong bộ điều khiển thiết bị)hoặc 1 đoạn chương trình kernel cài đặt sẵn. • Kernel sử dụng khóa spin để lưu trú trong bộ nhớ toàn thể để thực thi đa xử lý loại trừ lẫn nhau. chương22

  15. Executive-quản lý object. • XP sử dụng các object cho tất cả các tác vụ và thực thể của nó. Quản lý object giám sát sự sử dụng của tất cả đối tượng. Phát sinh một đối tượng điều khiển . Kiểm soát sự bảo mật. Lưu trữ các track khi các tiến trình sử dụng mỗi object • Các object được thao tác bởi 1 tập phương thức tiêu chuẩn,bao gồm:create, open, close, delete, query name, parse và security. chương22

  16. Executive –Đặt tên object. • Executive của XP bắt buộc bất kỳ 1 object nào cũng phải có tên, dù là tạm thời hay vĩnh viễn. • Ten object có cấu trúc giống như tên đường dẫn file trong MS-DOS và UNIX. • XP bổ sung 1 symbolic link object, tương tự như symbolic link trong UNIX, cho phép nhiều biệt danh hay bí danh có thể tham chiếu tới cùng một file . • Một tiến trình có 1 object điều khiển , được tạo ra từ việc mở hay đóng object, việc nhận 1 chỉ thị lặp lại từ 1 tiến trình khác, hoặc được thừa kế từ tiến trình gốc. • Mỗi object được bảo vệ bởi 1 danh sách điều khiển truy nhập. chương22

  17. Quản lý bộ nhớ ảo. • Thiết kế của quản lý bộ nhớ ảo đặt giả định rằng những phần cứng nằm dưới hỗ trợ ảo được ánh xạ vật lý bằng 1 cơ chế phân trang, kết cấu lưu trữ minh bạch trong hệ thống đa xử lý,và đặt tên định địa chỉ ảo . • Quản lý bộ nhớ ảo trong XP sử dụng 1 sơ đồ quản lý trang cơ bản, với kích thước của 1 trang là 4KB. • Nó sử dụng 2 bước tiến trình để cấp phát bộ nhớ. Bước 1 :lưu trữ 1 phần không gian địa chỉ tiến trình. Bước 2 :ủy thác sự cấp phát bằng cách phân vùng không gian cho 2000 bản trang. chương22

  18. Sơ đồ cấu trúc bộ nhớ ảo. chương22

  19. Quản lý bộ nhớ ảo(tt). • Việc chuyển đổi địa chỉ ảo trong XP sử dụng vài cấu trúc dữ liệu. Mỗi tiến trình có 1 thư mục trang chứa 1024 mục trang có kích thước 4 byte. Mỗi thư mục trang trỏ tới 1 bảng trang chưa khoảng 1024 mục bảng trang (PTEs) có kích thước 4 byte. Mỗi PTE trỏ tới 1 khung trang 4KB trong bộ nhớ vật lý. • 10 bit nguyên biểu thị các giá trị từ 0 đến 1023,vì vậy có thể chọn bất kỳ mục nào trong thư mục trang hay bảng trang. • Thuộc tính này được sử dụng khi chuyển đổi 1 con trỏ địa chỉ ảo tới 1 địa chỉ phụ trong bộ nhớ vật lý. • Một trang có thể có 1 trong 6 chế độ:valid, zeroed, free standby, modified và bad. chương22

  20. Chuyển đổi địa chỉ vật lý. • 10 bit cho mục thư mục trang, 20 bit cho mục bảng trang và 12 bit cho byte offset trong trang. chương22

  21. Trangsắp xếp trang-Mục vào bảng 5 bit cho sự bảo vệ trang,20 bit cho địa chỉ khung trang,4 bit để lựa chọn phân trang và 3 bit mô tả trạng thái trang.V=0. chương22

  22. Executive-quản lý tiến trình • Cung cấp những dịch vụ cho tạo,xoá và sử dụng những dòng và những tiến trình • Những vấn đề như nguồn gốc, những mối liên hệ hoặc những sự phân cấp tiến trình để lại cho hệ thống con môi trường đặc biệt mà sở hữu tiến trình chương22

  23. Executive-phương tiện gọi thủ tục cục bộ • Những yêu cầu và những kết quả chuyển qua LPC giữa client và server bên trong 1 máy đơn • Đặc biệt, nó được sử dụng khi đòi hỏi những dịch vụ từ nhiều hệ thống con XP • Khi một kênh LPC được tạo ra,một trong ba kỹ thuật những kiểu chuyển qua thông báo phải được chỉ rõ • Kiểu đầu tiên thích hợp cho thông báo nhỏ,trên 256 byte; thông báo được sao chép từ 1 tiến trình này tới 1 tiến trình khác • Kiểu thứ hai tránh sự sao lại nững thông báo bởi việc trỏ vào 1 đối tượng dùng chung tạo ra cho kênh • Phương pháp thứ ba, LPC được gọi nhanh được sử dụng bởi những phần giao diện đồ hoạ của hệ thống con Win32 chương22

  24. Executive-Quản lý I/O • Quản lý I/O là trách nhiệm cho • Hệ thống tập tin • Quản lý bộ đệm • Thiết bị • Bộ điều khiển • Lưu lại những hệ tập tin thiết đặc nặng và quản lý những bộ đệm cho yêu cầu I/O • Làm việc với XP cache manager, những nơi lưu trữ cho toàn bộ hệ thống I/O • Hỗ trợ cả hệ thống đồng bộ và không đồng bộ • Cung cấp thời gian ra cho những bộ điều khiển 1 để gọi đến nơi khác chương22

  25. File I/O chương22

  26. Executive-Bộ kiểm tra chuẩn an toàn • Hướng đối tượng XP cho phép sử dụng một cơ chế đồng dạng thực hiện những sự kiểm tra logic và kiểm soát truy nhập thực hiện cho mỗi thực thể trong hệ thống • Mỗi khi một quá trình mở một handle tới một đối tượng, bộ kiểm tra chuẩn an toàn kiểm tra tiến trình an toàn và điều khiển đối tượng truy nhập liệt kê đến tiến trình có được hay không chương22

  27. Executive – Plug-and-Play Manager • Plug-and-Play (PnP) manager được sử dụng để đoán nhận và lắp vào để làm thay đổi thích nghi trong phần cứng • Khi những thiết bị mới được thêm (cho ví dụ, LPC hoặc USB), PnP tải bộ điều khiển thích hợp • Manager cũng theo dõi những tài nguyên được sử dụng bởi mỗi thiết bị chương22

  28. Những hệ thống con môi trường • Người sử dụng tiến trình sắp thành từng lớp qua những dịch vụ của XP để cho phép XP chạy những chương trình phát triển cho hệ điều hànhkhác • XP sử dụng hệ thống phụ Win32 như hệ điều hành môi trường chính, Win32 được sử dụng để khởi động tất cả các tiến trình • Nó cũng cung cấp tất cả bàn phím, con chuột và giao diện đồ hoạ có khả năng hiển thị • Môi trường MS-DOS thì do một Win32 cung cấp, ứng dụng gọi là thực tế làm máy (VDM) một người sử dụng kiểu tiến trình trang và dòng XP được gửi đi như mọi kiểu khác chương22

  29. Những hệ thống con môi trường(tt) • Môi trường Window 16 bit • Được cung cấp bởi 1 VDM hợp nhất trên về Windows • Cung cấp những thủ tục Windows 3.1 kernel và thủ tục con cho Window manager những hàm GDI • Hệ thống con POSIX được thiết kế để chạy những ứng dụng sau tiêu chuẩn POSIX1 dựa vào mô hình UNIX chương22

  30. Những hệ thống con môi trường(tt) • Hệ thống con OS/2 được chạy ứng dụng OS/2 • Những hệ thống con đăng nhập và xác nhận những người dùng đăng nhập vào những hệ thống Windows XP • Những người dùng được yêu cầu có tên và mật khẩu tài khoản • Gói chứng thực xác nhận những người dùng bất cứ khi nào mà họ thử truy nhập 1 đối tượng trong hệ thống • Window XP sử dụng Kerberos như gói chứng thực mặc định chương22

  31. Hệ tập tin • Cấu trúc cơ bản của hệ tập tin XP(NTFS) là một bộ đĩa • Được tạo ra bởi người quản trị viên đĩa tiện ích XP • Dựa vào một sự phân chia đĩa logic • Có thể chiếm 1 phần của đĩa,toàn bộ đĩa hoặc kéo dài qua vài đĩa. • Tất cả siêu dữ kiện như thông tin về bộ đĩa, được cất giữ trong 1 file bình thường • NTFS sử dụng cluster như 1 đơn vị nằm dưới (ưu tiên) của định vị đĩa • 1cluster la 1 số của đĩa sectors,là 1 luỹ thừa của 2 • Vì kích thước cluster nhỏ hơn hệ tập tin FAT 16 bit nên số lượng của sự phân đoạn bên trong được giảm bớt. chương22

  32. Cách bố trí bên trong hệ tập tin • NTFS sử dụng số cluster logic(CLNs) như những đĩa chỉ đĩa • 1 file trong NTFS không phải là 1 dòng byte đơn giản như trong MS-DOS hoặc UNIX, nó là 1 đối tượng có cấu trúc gồm có những thuộc tính • Mỗi file trong NTFS được mô tả bởi 1 hoặc hơn bản ghi trong 1 mảng được lưu trữ trong 1 file đặc biệt gọi là Bảng tập tin gốc(Master File Table (MFT)) • Mỗi file trên 1 bộ đĩa NTFS có một ID duy nhất gọi là một file tham chiếu. • Số lượng 64 bit mà gồm file 48 bit số và 16 bit số nối tiếp • Có thể sử dụng để thực hiện kiểm tra sự nhất quán bên trong • Vùng tên NTFS được tổ chức bởi một phân cấp của những thư mục, chr số gốc chứa đựng nức đỉnh của B+ cây chương22

  33. Khôi phục hệ tập tin • Tất cả các sự cập nhật cấu trúc dữ liệu hệ tập tin đều được thực hiện bên trong những giao dịch mà ghép thành • Trước khi một cấu trúc dữ liệu biến đổi, giao dịch viết một bản ghi chứa làm lại và huỷ thông tin. • Sau khi cấu trúc dữ liệu đã được thay đổi, một bản ghi cam kết được viết cho bản ghi để báo hiệu rằng giao dịch thành công. • Sau một phá huỷ, những cấu trúc dữ liệu tập tin có thể được khôi phục tới một trang thái thích hợp bởi việc xử lý những bản ghi. chương22

  34. Khôi phục hệ tập tin(tt) • Lược đồ này không đảm bảo rằng tất cả dữ liệu tập tin người dùng có thể được khôi phục sau một phá huỷ,chỉ những cấu trúc dữ liệu hệ tập tin(những hệ tập tin siêu dữ kiện) là không bị tổn hại và mang lại trạng thái nhất quán nào đó trước khi phá huỷ. • Bản ghi được lưu trữ trong tâp tin siêu dữ kiện thứ ba tại phần đầu của bộ đĩa • Ghi dữ liệu đặc biệt do dịch vụ bản ghi XP cung cấp. chương22

  35. Hệ tập tin-Sự an toàn • Bảo mật của 1 bộ đĩa NTFS được bắt nguồn từ đối tượng XP làm mẫu. • Mỗi đối tượng file có 1 thuộc tính mô tả bảo mật được cất giữ trong bản ghi MFT này. • Thuộc tính này chứa đựng dấu hiệu truy nhập của chủ nhân tập tin, và một danh sách điều khiển truy nhập mà phát biểu những đặc quyền truy nhập được ban tới mỗi người dùng mà có sự truy nhập tới. chương22

  36. Sự quản lý và lỗi dung sai bộ đĩa • FtDisk,bộ điều khiển đĩa khoan dung lỗi cho XP, cung cấp vài đường đi để kết hợp nhiều ổ đĩa SCSI vào trong bộ đĩa logic 1. • Ghép nối nhiều đĩa logic để hình thành 1 bộ đĩa logic lớn, một tập hợp bộ đĩa. • Xen kẻ nhiều phân chia vật lý trong kiểu cách lần lươt đẻ hình thành 1 tập hợp sọc(cũng được gọi là RAID mức 0, hoặc “disk striping”) • Mức biến đổi :sọc đặt với chẵn lẻ,hoặc RAID mức 5. • Sự nhân bản đĩa hoặc RAID mức1 là một lược đồ mạnh mà sử dụng 1 tập hợp phản chiếu -2,sự phân chia 2 phần kích cở bằng nhau trên 2 đĩa với nội dung dữ liệu đồng nhất. • Để giải quyết những khu vực đĩa bị hỏng,FtDisk sử dụng một kỹ thuật phần cứng được gọi khu vực NTFS dành dụm sử dụng một kỹ thuật phần mềm gọi ánh lại cluster. chương22

  37. Dung lượng chứa trên 2 ổ đĩa chương22

  38. Stripe Set on Two Drives chương22

  39. Stripe Set With Parity on Three Drives chương22

  40. Mirror Set on Two Drives chương22

  41. Hệ tập tin-Sự nén • Để nén 1 tập tin,NTFS chia cắt dữ liệu tập tin vào trong những đơn vị nén,mà là những khối của 16 cluster kề nhau. • Cho những tập tin rãi rác, NTFS sử dụng kỹ thuật khác để cất giữ chổ. • Những cluster chứa tất cả các zêro thực sự được cấp phát hoặc cất giữ trên đĩa. • Thay vào đó, những chổ trống được để lại trong trình tự của cluster thực tế mà những số cất giữ trong mục vào MFT cho tập tin. • Khi đọc 1 tập tin, nếu 1 chỗ trống trong cluster ảo là số được tìm thấy, NTFS đó chính là phần của người goi bộ đệm. chương22

  42. Hệ tập tin • Một điểm phân tích một mã lỗi nào đó khi truy nhập và trả lại.Dữ liệu phân tích điều khiển thiết bị vào/ra phải làm những gì. • Điểm phân tích có thể sử dụng để cung cấp tính hoạt động của UNIX lên. • Điểm phân tích có thể sử dụng để truy nhập dữ liệu mà được di chuyển tới kho offine. chương22

  43. Nối mạng • XP hỗ trợ nối mạng giữa các máy tính tương đương và giữa các client/server ,nó cũng có những phương tiện cho quản lý mạng. • Để mô tả nối mạng bên trong XP,chúng ta chuyển tới những mặt nối mạng bên trong: • NDIS(sự quy định về mặt giao diện thiết bị mạng)-phân ra những bộ tiếp hợp mạng từ những thủ tục hoặc có thể được thay đổi mà không ảnh hưởng tới cái khác. • TDI(giao diện bộ điều khiển)-cho phép bất kì thành phần lớp nào sử dụng bất kì cơ chế chuyển nào có sẵn. • XP thực hiện những thủ tục vận chuyển những bộ điều khiển mà có đã nạp và không bị hệ thống động. chương22

  44. Nối mạng_Nghi thức(tt) • Nghi thức khối (smb)thông báo cho server được gửi yêu cầu của thiết bị vào/ra qua mạng.Nó có 4 kiểu thông báo: • Điều khiển hệ điều hành. • Tập tin(file) • Máy in(printer) • Thông báo(message) • Mạng BIOS là một giao diện trừu tượng hoá phần cứng cho mạng. • Sử dụng: • Thiết lập những tên logical trên mạng. • Thiết lập những kết nối logical của những hệ thống mạng giữa hai logical trên mạng. • Hỗ trợ sự di chuyển dữ liệu đáng tin cậy cho một hệ thống qua yêu cầu NETBIOS hoặc SMBs. chương22

  45. Nối mạng_Nghi thức(tt) • Net BEUI (giao diện người dùng được mở rộng NetBIOS):hình thức mặc định cho nối mạng và Windows 95 cho những nhóm làm việc;khi sử dụng XP có thể chia sẻ được tài nguyên. • XP sử dụng TCP/hình thức internet IP để nối tới một đa dạng rộng những nền tảng hệ điều hành và phần cứng. • PPTP(hình thức xuyên đường hầm từ điểm tới điểm) được sử dụng truyền thông giữa những môđun bộ dich vụ truy nhập từ xa chạy về những máy XP mà được nối qua internet. • Hình thức XP NWLink nối NetBIOS tới những mạng NovellNetWare. chương22

  46. Nối mạng_Nghi thức(tt) • Hình thức điều khiển nối dữ liệu (DLC)là những máy in được sử dụng truy nhập những máy tính lớn và HPIBM mà trực tiếp được nối tới mạng . • Những hệ thống XP có thể giao diện với những máy tính Macintosh qua hình thức cuộc chuyện trò quả táo nếu máy chủ XP đang chạy windows XP những dịch vụ cho Macintosh đóng gói. chương22

  47. Nối mạng_Xử lý cơ chế • XP hỗ trợ những ứng dụng phân tán qua tên NetBIOS ,tên ống và những lỗ windows,những thủ tục từ xa(RPC),và sự trao đổi dữ liệu mạng động(Net DDE). • Những ứng dụng NetBIOS có thể chuyển qua sử dụng mạng NetBEUI,NWLink hoặc TCP/IP. • Tên ống là cơ chế truyền tin hướng kết nối mà tên ống đặt tên quy ước(UNC). • Mailslots là một cơ chế truyền tin không kết nối mà được sử dụng cho những ứng dụng phát thanh,tất cả để tìm những thành phần trên mạng. • Wínock,những lỗ của những cơ sở API,là một giao diện điều hành lớp mà cung cấp một giao diện được tiêu chuẩn hoá tới nhiều thủ tục vận chuyển hoá tới nhiều thủ tục vận chuyển hoá mà có thể có những sơ đồ định vị khác nhau. chương22

  48. Những cơ chế xử lý phân bố • Cơ chế XPRPC đi theo rộng rãi _sử dụng môi trường tính toán phân tán chuẩn cho những thông báo RPC như vậy những chương trình viết để sử dụng XP RPCS thì rất di động. • Những thông báo RPC được gửi sử dụng NetBIOS,hoặc Winsock trên TCP/mạng IP,hoặc giữa tên ống trên mạng chủ LAN. • XP cung cấp ngôn ngữ định nghĩa giao diện microsoft để mô tả những tên thủ tục từ xa, đối số và kết quả. chương22

  49. Mạng • Trong XP,một ứng dụng có thể sử dụng XP vào/ra API để truy nhập những file từ một máy tính nhỏ trong khi nếu chúng cục bộ ,máy tính từ xa đang chạy một MS_NETServer. • Một rediretor lại là một client_đối tượng mà ứng dụng vào/ra yêu cầu tới những file nhỏ,nơi chúng được thoả mãn bởi server. • Cho sự thực hiện và sự an toàn,những rediretor và server chạy trong phương thức chính. chương22

  50. Truy cập từ xa • Ứng dụng gọi vào/ra để lấy kết quả từ 1 file mở mà chúng ta giả thiết rằng tên tập tin trong khuôn dạng UNC chuẩn. • Thiết bị vào/ra chính cho kết quả vào/ra nhỏ. • Thiết bị vào/ra chính cho biết sự truy nhập từ một file và gọi bộ điều khiển. • MUP giữ kết quả vào/ra. • Một rediertor có thể thoả mãn yêu cầu trả lời tới MUP. • Để tránh điều khiển tất cả các redirector ,MUP sử dụng một bộ đệm với rediretor có thể điều khiển tập tin này. chương22

More Related