1.36k likes | 2.67k Views
Thờ Phượng Chúa. Bài Tín Điều Các Sứ Đồ. Tôi tin Đức Chúa Trời toàn n ă ng là Cha, là Đấng dựng nên trời đấ t. Tôi tin Jêsus Christ là Con độ c sinh của Đức Chúa Trời , và Chúa chúng ta. Ngài đượ c thai dựng bởi Thánh Linh , sinh bởi nữ đồ ng trinh Ma- ri ,
E N D
Tôi tin ĐứcChúaTrờitoàn nănglà Cha, làĐấngdựngnêntrờiđất. Tôi tin Jêsus Christ là Con độc sinhcủaĐứcChúaTrời, vàChúachúng ta. Ngàiđược thaidựngbởiThánhLinh, sinhbởinữđồngtrinh Ma-ri, chịuthươngkhó dướitayBôn-xơ Phi-lát,
bịđóngđinhtrênthậptựgiá, chịuchếtvàchôn, Ngàixuốngâmphủ, đến ngàythứba, Ngàitừkẻchếtsốnglại, Ngàithăngthiên, ngồibênhữuĐứcChúaTrờitoàn nănglà Cha, từđóNgàisẽtrởlạiđểđoánxét kẻsốngvàkẻchết.
Tôi tin ĐứcThánhLinh. Tôi tin HộiThánhphổthông, vàsựcảmthôngcủathánhđồ, sựthatội, sựsốnglạicủathânthể, vàsựsốngđờiđời. A-men. *****
ThánhVươngNgự Lai ¾ TC 002 Come, Thou Almighty King
CúixinVuaThánh.. ngựlai_3 Hộtôicungchúc.. danhNgài_3 Hátlên ca ngợi:_3 1. ThánhVươngNgựLai TC 002
ThờtônChúaCha- trên.trời Quyềnnăngchiếnthắng- muôn.đời Nguyệnquanglâmtrên- chúng.tôi Chúathánhmuônđời._3 ThánhVươngNgựLai TC 002
CúixinÐạoThể.. ngự lai_3 Cầmgươmchóisáng.. linhoai_3 Ðoáinghetôinài:_3 2. ThánhVươngNgựLai TC 002
Nguyện ban phướcthánh- dân.NgàiDùngchânlýnuôi- tâm.hoài ThầnNhânôi, xin- đến.đây Ở chínhtâmnày._3 ( ĐànDạo ) ThánhVươngNgựLai TC 002
CúixinLinhThánh.. ngựlai_3 Nguyềnđemlinhchứng.. theoNgài_3 Chínhphútvuinày:_3 3. ThánhVươngNgựLai TC 002
NguyệnxinThánhLinh- năng.tài Quyềnthiêng, sứcthiêng- dư.đầy Ngựvôtâmtôi- Chúa.ơi Quảncaimuônđời._3 ThánhVươngNgựLai TC 002
Chúctônmuônthuở.. nàothôi_3 Tụng ca ChânChúa.. Ba Ngôi_3 Chúatrênmuônloài!_3 4. ThánhVươngNgựLai TC 002
Nguyệntronghiểnvinh- rạng.ngời Ðượcchiêmngưỡngtôn- nhan.hoài Thờtônyêuthương- Chúa.tôi Trảiđếnmuônđời._3 ***** ThánhVươngNgựLai TC 002
Hô.sa.na!2Ðángkínhkhen_3 đạidanhJêsus.. chính.. Chân..2Thần Vìyêunhânthế- hôm.nay_3 bỏngaivàngvinhhiển lâm..4trần.4 1. Reo VangHô-sa-na! TC 034
Chúc_2tôn.danh.Con.độc.sinh_3 từtronglòng.. Cha chíthân_3 Hạsinhđemtheoânđiển_3 Trùngsinhchoai tin kính_4 Trùng_2sinhbởichính_2 Thần_2 Linh._4 Reo VangHô-sa-na! TC 034
Hô.sa.na!2Ðángkínhkhen_3 BạnJê-susái.. tâm.. rạng_2ngời Ngàivuithathứ- cho.ai_3 ănnăntội quay bước về..4 nhà._4 2. Reo VangHô-sa-na! TC 034
Chúa_2 tốn.khiêm.vâng.phục.Cha_3 Ngàivuimang.. nhântínhta_3 NgàinguyênNgôi Hai vinhhiển_3 Vìthương ta mangnhântính_4 Tạm_2chekhuấttính_2Thần_2 Minh._4 ( ĐànDạo ) Reo VangHô-sa-na! TC 034
Hô.sa.na!2Ðángkínhkhen_3 Ngàicho ta sống.. vui.. đời_2đời Ðượchânhoan ở- tâm.linh_3 bởi ta nhờdanhthánh Con..4 Trời._4 3. Reo VangHô-sa-na! TC 034
Khúc_2 hát.nay.chung.giọng.ca_3 ngợikhenthần.. danhkhắpnơi_3 Bầy con thânyêu Cha thánh_3 Cùngnhautônvinh ca xướng_4 Cùng_2hoanca khúc_2 tình_2thương._4 Reo VangHô-sa-na! TC 034
Hô.sa.na!2Hỡichúngdân_3 tự do, trungtín.. vui.. ca_2mừng Cùng reo vangHô- sa.na_3 vớitinhthầnhănghái tưng..4 bừng.4 4. Reo VangHô-sa-na! TC 034
Hô.sa.na!2Thanh.bình.ca_3 hòavuingợi.. khenThánhQuân_3 Nghìnmuônnăm ca khôngdứt_3 Hô-sa-na! Vuavinhhiển!4 Hô_2sa-naChúa_2 thượng_2 thiên!_4 ***** Reo VangHô-sa-na! TC 034
Xa- rời.xiềng xích_2 đauthương- đêm.kinh hoàng_3 Jê- sus.tôiđến_3Jê- sus.tôi đến_3 Vào- cuộc.đời mới_2 tươivui- dương.quangtràn_3 Jê- sus.tôi đến_2theoNgài._6 1. Ðến Theo Chúa TC 224
Tôi- bệnh.tật đến_2 nơiNgài- là.nguồn sống_3 Tôi- nghèo.nhưng Chúa_2giàucó- ban.rời rộng_3 Muôn- tội.tình đến_2 xinnương- ơn.khoan hồng_3 Jê- sus.tôi đến_2theoNgài._6 Ðến Theo Chúa TC 224
Xa- rời.phù thế_2 hưhoa- ô.tội này_3 Jê- sus.tôi đến_3Jê- sus.tôi đến_3 Vào- miền.thập giá_2 vinhquang- hân.hạnh đầy_3 Jê- sus.tôi đến_2theoNgài._6 2. Ðến Theo Chúa TC 224
Nơi- trần.đau đớn_2 trongNgài- đầy.từ ái_3 Xa- đời.giông tố_2vềChúa- an.tịnh hoài_3 Ðâu- còn.buồn bã_2thithiên- ca.ngợi Ngài_3 Jê- sus.tôi đến_2theoNgài._6 ( ĐànDạo ) Ðến Theo Chúa TC 224
Xa- rời.mộ tối_2 khiếpkinh- ghê.rợn này_3 Jê- sus.tôi đến_3Jê- sus.tôi đến_3 Vào- nhà.lạc phước_2 sángtươi- nơi.thiên đài_3 Jê- sus.tôi đến_2theoNgài._6 3. Ðến Theo Chúa TC 224
Ra- khỏi.nơi đáy_2hưhoại- miền.trần thế_3 Vô- chuồng.chiênChúa_2 đượcthảnh- thơi.muôn bề_3 Trông- mặt.Ngàisáng_2 rỡ, vinh- quang.rạng ngời_3 Jê- sus.tôi đến_2theoNgài._6 ***** Ðến Theo Chúa TC 224
KinhThánhĐốiĐáp # 32 Đức Tin Hêbơrơ 11:1-16, 39, 40
1Vả, đức tin là sự biết chắc vững vàng của những điều mình đương trông mong, là bằng cớ của những điều mình chẳng xem thấy. 2 Ấy là nhờ đức tin mà các đấng thuở xưa đã được lời chứng tốt.
3Bởi đức tin, chúng ta biết rằng thế gian đã làm nên bởi lời của Đức Chúa Trời, đến nỗi những vật bày ra đó đều chẳng phải từ vật thấy được mà đến.
4Bởi đức tin, A-bên đã dâng cho Đức Chúa Trời một tế lễ tốt hơn của Ca-in, và được xưng công bình, vì Đức Chúa Trời làm chứng về người rằng Ngài nhậm lễ vật ấy; lại cũng nhờ đó dầu người chết rồi, hãy còn nói.
5Bởi đức tin, Hê-nóc được cất lên và không hề thấy sự chết; người ta không thấy người nữa, vì Đức Chúa Trời đã tiếp người lên. Bởi chưng trước khi được tiếp lên, người đã được chứng rằng mình ở vừa lòng Đức Chúa Trời rồi.
6 Vả, không có đức tin, thì chẳng hề có thế nào ở cho đẹp ý Ngài; vì kẻ đến gần Đức Chúa Trời phải tin rằng có Đức Chúa Trời, và Ngài là Đấng hay thưởng cho kẻ tìm kiếm Ngài.
7Bởi đức tin, Nô-ê được Chúa mách bảo cho về những việc chưa thấy, và người thành tâm kính sợ, đóng một chiếc tàu để cứu nhà mình; bởi đó người định tội thế gian, và trở nên kẻ kế tự của sự công bình đến từ đức tin vậy. 8Bởi đức tin, Áp-ra-ham vâng lời Chúa gọi, đi đến xứ mình sẽ nhận làm cơ nghiệp: người đi mà không biết mình đi đâu.
9Bởi đức tin, người kiều ngụ trong xứ đã hứa cho mình, như trên đất ngoại quốc, ở trong các trại, cũng như Y-sác và Gia-cốp, là kẻ đồng kế tự một lời hứa với người. 10Vì người chờ đợi một thành có nền vững chắc, mà Đức Chúa Trời đã xây cất và sáng lập.
11Cũng bởi đức tin mà Sa-ra dẫu có tuổi còn có sức sanh con cái được, vì người tin rằng Đấng hứa cho mình điều đó là thành tín. 12 Cũng vì đó mà chỉ một người lại là một người già yếu, sanh ra muôn vàn con cháu, đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
13Hết thảy những người đó đều chết trong đức tin, chưa nhận lãnh những điều hứa cho mình; chỉ trông thấy và chào mừng những điều đó từ đằng xa, xưng mình là kẻ khách và bộ hành trên đất. 14 Những kẻ nói như thế, tỏ rõ rằng mình đương đi tìm nơi quê hương.
13Ví thử họ đã tưởng đến nơi quê hương mà mình từ đó đi ra, thì cũng có ngày trở lại, 14 nhưng họ ham mến một quê hương tốt hơn, tức là quê hương ở trên trời; nên Đức Chúa Trời không hổ thẹn mà xưng mình là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã sắm sẵn cho họ một thành.
39Hết thảy những người đó dầu nhân đức tin đã được chứng tốt, song chưa hề nhận lãnh điều đã được hứa cho mình. 40 Vì Đức Chúa Trời có sắm sẵn điều tốt hơn cho chúng ta, hầu cho ngoài chúng ta ra họ không đạt đến sự trọn vẹn được. *****
ÐK:TC 331 Ðời con đây- xinChúasaidùng- trongcôngviệc Ngài_5 Ðời con đây- xinChúacaitrị- luôntrongmọi đường_5 CầuxinChúa- soidẫn con luôn_ trongcôngviệc Chúa._5
1.TC 331 Ngàibaophủ- ở với con hoài- tấtcảmọi nơi._5 Ðược an- bìnhtrongcánhtayNgài- đưa dắt_5 Thểhiện_ tìnhyêuChúa- chođời con.._5
ÐK:TC 331 Ðời con đây- xinChúasaidùng- trongcôngviệc Ngài_5 Ðời con đây- xinChúacaitrị- luôntrongmọi đường_5 CầuxinChúa- soidẫn con luôn_ trongcôngviệc Chúa._5
2.TC 331 Ðượcvuisướng- trongcánhtayNgài-chính Cha Toàn Năng._5 Ðượcan- bìnhtrongcánhtayNgài- đưa dắt_5 Thểhiện_ tìnhyêuChúa- chođời con.._5
ÐK:TC 331 Ðời con đây- xinChúasaidùng- trongcôngviệc Ngài_5 Ðời con đây- xinChúacaitrị- luôntrongmọi đường_5 CầuxinChúa- soidẫn con luôn_ trongcôngviệc Chúa._5 *****