670 likes | 812 Views
HÔI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - VACNE. ỨNG PHÓ VỚI BĐKH THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM. Tr ươ ng Quang Học. NỘI DUNG. 1. Tình hình thế giới 2. Tình hình Việt Nam 3. Những việc cần làm ngay (NGOs). HÔI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - VACNE. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI.
E N D
HÔI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - VACNE ỨNG PHÓ VỚI BĐKH THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Trương Quang Học
NỘI DUNG 1. Tình hình thế giới 2. Tình hình Việt Nam 3. Những việc cần làm ngay (NGOs)
HÔI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - VACNE TÌNH HÌNH THẾ GIỚI
CÁCCÔNGƯỚCQUỐCTẾ • Công ước khung Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu, 1992 – UNFCCC, • Nghi định thư Kyoto, 1997, nhằm cố gắng ổn định nồng độ khí nhà kính trong khi quyển, ứng phó với BĐKH trên phạm vi toàn cầu.
Rio-92 1992: Hội nghị thượng đỉnh Trái đất về môi trường và phát triển tại Rio de Janero (Braxin). 178 nước tham dự. Ký kết 5 văn kiện quan trọng: • Tuyên bố Rio về Môi trường và Phát triển với 27 nguyên tắc chung xác định những quyền và trách nhiệm của các quốc gia nhằm làm cho thế giới PTBV. • Chương trình nghị sự 21 về PTBV. • Tuyên bố các nguyên tắc quản lý, bảo vệ và PTBV rừng. • Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu nhằm ổn định các khí gây hiệu ứng nhà kính ở mức độ không gây đảo lôn nguy hiểm cho hệ thống khí hậu toàn cầu. • Công ước về đa dạng sinh học.
Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) • Được 155 nước ký kết tham gia tại Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất của LHQ tại Rio de Janeiro (1992). • Mục tiêu: nhằm đạt được sự ổn định khí nhà kính trong khí quyển ở mức có thể ngăn ngừa sự can thiệp nguy hiểm của con người đối với hệ thống khí hậu. • Mức đó phải đạt được trong khung thời gian đủ để cho phép các hệ sinh thái thích nghi một cách tự nhiên với BĐKH và không gây hại cho sản xuất lương thực; tạo khả năng phát triển kinh tế một cách bền vững. • Nguyên tắc về tính công bằng; trách nhiệm chung nhưng có phân biệt;
CÁC PHỤ LỤC UNFCCC • Phụlục 1: • các Bên nước thuộc Phụ lục I (35 nước), trong thời kỳ 2008-2012 đạt phát thải KNK thấp hơn mức năm 1990 khoảng 5,2% • nhóm các nước phát triển-còn gọi là Annex I (vốn sẽ phải tuân theo các cam kết nhằm cắt giảm khí gây hiệu ứng nhà kính ) và buộc phải có bản đệ trình thường niên về các hành động cắt giảm khí thải; và nhóm các nước đang phát triển-hay nhóm các nước Non-Annex I (không chịu ràng buộc các nguyên tắc ứng xử như Annex I nhưng có thể tham gia vào Chương trình cơ cấu phát triển sạch). • Phụlục 2: 25 nước côngnghiệppháttriển…cótráchnhiệm..
Tiến trình đàm phán cắt giảm phát thải KNK * Danh sách các hội nghị COP/CMP • COP9 Milan 2003 • COP10 Buenos Aires 2004 • COP11/CMP1 Montreal 2005 • COP12/CMP2 Nairobi 2006 • COP13/CMP3 Bali 2007 • COP14/CMP4 Poznan 2008 • COP15/CMP 5 Copenhagen • COP 16/CMP 6 Cancun • COP 17/CMP 7 Durban • COP1 Berlin 1995 • COP2 Geneva 1996 • COP3 Kyoto 1997 • COP4 Buenos Aires 1998 • COP5 Bonn 1999 • COP6 The Hague 2000 • COP6 bis Bonn 2001 • COP7 Marrakesh 2001 • COP8 Delhi 2002 25
Nghị định tư Kyoto (KP) • Hội nghị các Bên lần thứ 3 của UNFCCC tại Tokyo, Nhật Bản, tháng 12 năm 1997 đã thông qua Nghị định thư Kyoto. • Mục tiêu chính của Nghi định thư là hỗ trợ các nước đang phát triển thực hiện phát triển bền vững và các nước phát triển thực hiện cam kết giảm phát thải khí nhà kính định lượng nhằm góp phần đạt được mục tiêu chung của UNFCCC.
Nghị định tư Kyoto (KP) • Cơ chế cùng thực hiện (JI); • Cơ chế Phát triển sạch (CDM); • Buôn bán phát thải quốc tế (IET). Trong đó CDM là cơ chế có liên quan trực tiếp đến các nước đang phát triển và là cơ chế được xếp vào loại ưu tiên.
CÁC PHỤ LỤC KP Phụ lục A: Sáu loại KNK - CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6 Phụ lục B: Cam kết giảm hoặc hạn chế phát thải định lượng Phụ lục C: Báo cáo COPs tại COP 3
Lộ trình Bali • Hội nghị COP 13 và COP/MOP 3 là Hội nghị thường niên của các Bên tham gia UNFCCC được tổ chức 03-15/12/2007 tại Bali, Indonesia. • Tham gia Hội nghị có hơn 10.800 đại biểu từ các nước trên thế giới, trong đó hơn 3.500 là các quan chức Chính phủ của hơn 180 quốc gia, 5.800 đại biểu của các cơ quan, tổ chức LHQ, các tổ chức liên chính phủ và NGO, và gần 1.500 đại diện của các cơ quan thông tấn, báo chí.
COP 13 và CMP 3 • Mục tiêu chung: • Thiết lập lộ trình cho một thỏa thuận quốc tế nhằm tăng cường các hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho giai đoạn sau năm 2012 khi kết thúc thời kỳ cam kết đầu tiên của KP.
COP 13 và CMP 3 • Mục tiêu cụ thể: • (1) Mở đầu các đàm phán về ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn sau năm 2012; • (2) Đưa ra lịch trình các cuộc đàm phán quốc tế và • (3) Đạt được Thỏa thuận quốc tế mới nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu trên phạm vi toàn cầu.
Băng tan - một vấn đề nóng bỏng 5.6.2007 Ngày môi trường thế giới 5/6
5.6.2008 Hãy thay đổi thói quen! Hướng tới một nền kinh tế ít cácbon
5.6.2009 Trái đất đang cần bạn ! Hãy LIÊN HIỆP chống lại BĐKH
THỎA THUẬN COPENHAGENMỹ, TrungQuốc, ẤnĐộ, Nam Phi và Brazil Bản thoả thuận Copenhagen, không mang nghĩa vụ pháp lý, có những điểm nổi bật sau": • Các nước giàu hơn đồng ý tài trợ 10 tỷ USD/năm (đến 2012) giúp các nước nghèo hơn đối phó với biến đổi khí hậu và tăng lên 100 tỷ USD/ năm từ năm 2020. • Quyết định thành lập Quỹ Khí hậu xanh Copenhagen dưới sự điều hành của COP để quản lý nguồn vốn huy động cho các hoạt động ứng phó BĐKH tại các nước đang phát triển. Các điểm "suông" trong bản thoả thuận: • Là một thoả thuận không mang tính bắt buộc các quốc gia phải cắt giảm KNK. • Huỷ kế hoạch bảo vệ rừng nhiệt đới - giảm phát thải từ chặt phá rừng. • Không giám sát việc cắt giảm KNK.
COP 16, Cancun – Mexico 192 nước, 12.000 đại biểu Thỏa thuận Cancun
1- Nhất trí bắt đầu thương lượng về một thỏa thuận mới, theo đó tất cả các nước thực hiện cam kết kiểm soát khí thải theo cùng một khuôn khổ pháp lý. Thỏa thuận sẽ có hiệu lực muộn nhất là vào năm 2020. 2- Gia hạn Nghị định thư thêm 5 năm, tức là đến năm 2017.
2011 TháiLan
? Các nước đang phát triển cần chủ động ứng phó với BĐKH bằng nôị lực của mình
? Trách nhiệm chung Nhưng có phân biệt ?
? • Xã hội cácbon thấp (Tăng trưởng xanh…) - Tái tạo tài nguyên - Hài hoà với thiên nhiên
CÁCHTIẾPCẬNXUYÊNNGÀNHTRONGỨNGPHÓVỚIBĐKH & PHÁTTRIỂNBỀNVỮNG
Cấutrúckiếnthứcchokhoahọcbềnvững(Kajikawa, 2011) Phát triển bền vững Các vấn đề XH-MT & Con người Kỹ năng xuyên ngành Xã hội bền vững Khoa học bền vững Cấu trúc kiến thức Nghiên cứu xuyên ngành Lĩnh vực chuyên sâu Từng phần kiến thức Các lĩnh vực KH TÍCH HỢP CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT XẪ HỘI BỀN VƯNG
Hệ thống kiến thức liên ngành về BĐKH (Sumi, 2011) • Hoạt động KT-XH & Phát thải KNK; 2. Chu kỳ và nồng độ cácbon • 3. BĐKH, 4. Tác động tới HST và đời sống xã hội; 5. Thích ứng; 6. Giảm phát thải; 7. Hệ thống xã hội
CÁCHTIẾPCẬNKẾTHỢP - Tiếp cận HST (Ecosystem-based): có 12 nguyên tắc và 5 bước thực hiện, - Dựa vào công đồng (community-based) Với, Do và Vì dân (cộng đồng) i) Được nâng cao nhận thức (public awareness), ii) Tham gia đóng góp (public parcipitation) vào quá trình ra quyết định và triển khai thực hiện… iii) Muốn làm tốt điều này phải: tôn trọng quyền của người dân (right-based), chia sẻ công bằng quyền lợi giữa các bên tham gia và công đồng (benefit sharing) và cao nhất là cơ chế cộng đồng tự quản lý (community-managed).
HÔI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - VACNE TÌNH HÌNH VIỆT NAM
MộtsốkếtquảcủaChươngtrìnhmụctiêuquốcgiaứngphóvớibiến đổi khí hậu • XâydựngcáckịchbảnbiếnđổikhíhậuvànướcbiểndângchoViệt Nam; phươngphápđánhgiátácđộngcủabiếnđổikhíhậu • XâydựngvàtriểnkhaiChươngtrìnhkhoahọccôngnghệvềbiếnđổikhíhậu • XâydựngChiếnlượccủaViệt Nam vềbiếnđổikhíhậu • Tuyêntruyềnnângcaonhậnthứcvềbiếnđổikhíhậu
MộtsốkếtquảcủaChươngtrìnhmụctiêuquốcgiaứngphóvớibiến đổi khí hậu 5. XâydựngKếhoạchhànhđộngứngphóvớibiếnđổikhíhậu. 6. Vậnđộngtàitrợquốctếthông qua hợptác song phương, đaphươngvànhiềucơchếtàichínhkhácnhau (1,2 tỷ + 2.5 tỷ) 7. Hiệnđạihóahệthốngcảnhbáo, dựbáokhítượngthủyvăn 8. Tăngcườngxúctiếncácdựán CDM (70 dựán EB côngnhận)
2010 LÀMCÁIGÌ ? Xây dựng kế hoạch hành động: Bộ: 10 (9) Tỉnh: 8 (10) ? • Triển khai các dự án thí điểm • Năng cao nhận thức • Hợp tác quốc tế
THÊMCÁIGÌ ? • Chiến lược Quốc gia về BĐKH • Chương trình KH-CN ứng phó với BĐKH • Kế hoạch hành đông quốc gia ứng phó với BĐKH • Kịch bản BĐKH chi tiết hơn
HỘI NGHỊ MÔI TRƯỜNG TOÀN QUỐC 2010 Chiếnlược Quốcgiaứngphóvới BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Quan điểmcủaChiếnlược • Biến đổi khí hậu là thách thức nghiêm trọng nhất đối với toàn nhân loại, ảnh hưởng sâu sắc và làm thay đổi toàn diện đời sống xã hội toàn cầu. Là một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, Việt Nam coi ứng phó với BĐKH là vấn đề có ý nghĩa sống còn. • Ứng phó với BĐKH của Việt Nam phải gắn liền với phát triển bền vững, hướng tới nền kinh tế các-bon thấp, tận dụng các cơ hội để đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh và sức mạnh quốc gia. • Tiến hành đồng thời các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính để ứng phó hiệu quả với BĐKH, trong đó ở thời kỳ đầu thích ứng là trọng tâm.
Quan điểmcủaChiếnlược • Xuất phát từ đặc điểm về tính chất của ứng phó với BĐKH: • Mang tính liên ngành, liên lĩnh vực • Phù hợp với điều kiện phát triển quốc gia và bối cảnh quốc tế • Đảm bảo bao quát3 lĩnh vực chính trong ứng phó vớivấn đề BĐKH, bao gồm: Thích ứng, Giảm nhẹ, Các vấn đề liên ngành • Đồng bộ với các chiến lược, chương trình trong từng lĩnh vực cụ thể có liên quan đến BĐKH đã được phê duyệt và đang triển khai: • Ví dụ: Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 v.v…
Tầm nhìn đến năm 2100 Đến năm 2100, Việt Nam phấn đấu trở thành một quốc gia thịnh vượng, văn minh, phát triển bền vững với nền kinh tế cácbon thấp, ứng phó thành công với biến đổi khí hậu và có vai trò quan trọng trong khu vực và trên thế giới.
Mục tiêu tổng quát ” Phát huy năng lực của toàn đất nước, tiến hành đồng thời các giải pháp thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, đảm bảo an toàn tính mạng người dân và tài sản, nhằm mục tiêu phát triển bền vững. Tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của con người và các hệ thống tự nhiên, phát triển nền kinh tế các-bon thấp nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh và phát triển bền vững quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu và tích cực cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất”.
Mục tiêu cụ thể Đảm bảo an ninhlương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, xóa đói giảm nghèo, bình đẳng giới, an sinh xã hội, nâng cao đời sống, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trong bối cảnh BĐKH; Chuyển đổi từ nền kinh tế với công nghệ lạc hậu thành nền kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh trở thành xu hướng chủ đạo trong phát triển bền vững; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính dần trở thành chỉ tiêu bắt buộc trong phát triển kinh tế - xã hội.
Mục tiêu cụ thể Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lựcứng phó với BĐKH của các bên liên quan; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực; hoàn thiện thể chế, chính sách, phát triển và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và vị thế của Việt Nam; tận dụng các cơ hội từ BĐKH để phát triển kinh tế - xã hội; phát triển và nhân rộng lối sống, mẫu hình tiêu thụ thân thiện với hệ thống khí hậu. Góp phần tích cực với cộng đồng quốc tếtrong ứng phó với BĐKH; tăng cường các hoạt động ngoại giao của VN để ứng phó hiệu quả với BĐKH.
NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC 1. Chủ động ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu; 2. Đảm bảo an ninh lương thực và tài nguyên nước; 3. Ứng phó tích cực với nước biển dâng phù hợp các vùng dễ bị tổn thương; 4. Bảo vệ, phát triển bền vững rừng, tăng cường hấp thụ khí nhà kính và bảo tồn đa dạng sinh học; 5. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính góp phần bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất;