1 / 23

HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU

HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU. Ts. Trần Viết An Bộ môn Nội – ĐHYD Cần Thơ. ĐẠI CƯƠNG. Bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch là bệnh lý tim mạch đứng hàng thứ 3 sau hội chứng vành cấp và đột quỵ. GIẢI PHẪU. Tĩnh mạch sâu là những tĩnh mạch đoạn gần: TM đùi chung, đùi sâu, đùi nông TM khoeo

latham
Download Presentation

HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Ts. Trần Viết An Bộ môn Nội – ĐHYD Cần Thơ

  2. ĐẠI CƯƠNG Bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch là bệnh lý tim mạch đứng hàng thứ 3 sau hội chứng vành cấp và đột quỵ

  3. GIẢI PHẪU • Tĩnh mạch sâu là những tĩnh mạch đoạn gần: • TM đùi chung, đùi sâu, đùi nông • TM khoeo • Mạng lưới tĩnh mạch nông • Tĩnh mạch xuyên

  4. CƠ CHẾ BỆNH SINH Virchow’s mô tả 3 cơ chế hình thành huyết khối ứ trệ tĩnh mạch tình trạng tăng đông tổn thương thành mạch

  5. YẾU TỐ NGUY CƠ CHÍNH • Tăng huyết áp • Phẫu thuật trong vòng 30 ngày • Bất động trong 30 ngày • Ung thư • Béo phì • Thai kỳ

  6. LÂM SÀNG • Căng, đau bắp chân • Sưng • Chu vi vùng cẳng chấn • Dấu hiệu Homans

  7. ĐIỂM SỐ Well’s

  8. D-DIMER • - D-dimer là xét nghiệm để loại trừ huyết khối tĩnh mạch sâu cấp tính (D-dimer âm tính có giá trị tiên đoán âm HKTMS khoảng 99%). • - D-dimer có độ đặc hiệu thấp (30-60%). • - D-dimer có thể tăng: • nhiễm trùng • thai kỳ • chấn thương • phẫu thuật gần đây • xuất huyết • ung thư

  9. SIÊU ÂM Duplex

  10. CHỤP MẠCH MÁU CẢN QUANG

  11. THUYÊN TẮC PHỔI • khó thở, Thở nhanh • Đau ngực kiểu màng phổi

  12. NGUY CƠ THUYÊN TẮC PHỔI

  13. ĐIỆN TÂM ĐỒ Dấu hiệu đặc trưng là dạng S1Q3T3, nhưng thay đổi đoạn ST và T không đặc hiệu

  14. X QUANG Giảm tưới máu khu trú (dấu Westermark)

  15. SIÊU ÂM TIM Dấu hiệu trên siêu âm của thuyên tắc phổi: - Dãn thất phải (đường kính thất phải cuối tâm trương >30 mm hoặc tỷ lệ đường kính thất P/thất T >1 ở mặt cắt 4 buồng). - Giảm động thất phải (ngoại trừ mỏm tim). - Vận động bất thường vách liên thất. - Hở van 3 lá. - Dãn động mạch phổi, tăng áp động mạch phổi (độ chênh áp thất P/nhĩ P >35 mmHg). - Mất dấu hiệu xẹp TMC dưới vào kỳ hít vào.

  16. CHỤPĐỘNGMẠCHPHỔI

  17. ĐIỀU TRỊ HKTMS Kháng đông Khác Kháng Vit K Huyết khối Heparin • Lưới lọc • Vớ áp lực INR • Tiêu sợi huyết • Catheter

  18. KHÁNG ĐÔNG • Heparin không phân đoạn • Heparin trọng lượng phân tử thấp: • Enoxaparin 1mg/kg/12 giờ hoặc 1,5 mg/kg/24 giờ ít nhất 5 ngày. • Ngưng heparin khi INR trong mức điều trị ít nhất 2 ngày liên tiếp. • Fondaparinux: chất ức chế gián tiếp yếu tố Xa.

  19. KHÁNG VITAMIN K • 24-48 giờ khi bắt đầu heparin. • Liều khởi đầu: Acenocoumarol (Sintrom) 4mg hoặc Warfarin (Coumadin) 5mg. • Duy trì INR đạt khoảng 2-3 hoặc 3-4 trong trường hợp HKTMS tái phát. • Thời gian: 3 tháng, hoặc 6-12 tháng nếu huyết khối tĩnh mạch sâu tái phát và sử dụng kéo dài ở bệnh nhân nguy cơ cao như ung thư.

  20. TIÊU SỢI HUYẾT HOẶC LẤY HUYẾT KHỐI BẰNG CATHETER • Huyết khối nhiều nơi, đặc biệt là huyết khối ở vùng chậu. • Liều tấn công Steptokinase là 250000 IU TTM trong 30 phút, sau đó duy trì 100000 IU/giờ trong 24 giờ. • Liều rtPA 200mg truyền TM trên 2 giờ.

  21. LƯỚI LỌC TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI • chống chỉ định thuốc kháng đông, biến chứng do kháng đông. • thuyên tắc huyết khối tái phát. • phẫu thuật lấy huyết khối phổi.

  22. VỚ ÁP LỰC

  23. CẢM ƠN

More Related