420 likes | 1.52k Views
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU. Ts. Trần Viết An Bộ môn Nội – ĐHYD Cần Thơ. ĐẠI CƯƠNG. Bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch là bệnh lý tim mạch đứng hàng thứ 3 sau hội chứng vành cấp và đột quỵ. GIẢI PHẪU. Tĩnh mạch sâu là những tĩnh mạch đoạn gần: TM đùi chung, đùi sâu, đùi nông TM khoeo
E N D
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Ts. Trần Viết An Bộ môn Nội – ĐHYD Cần Thơ
ĐẠI CƯƠNG Bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch là bệnh lý tim mạch đứng hàng thứ 3 sau hội chứng vành cấp và đột quỵ
GIẢI PHẪU • Tĩnh mạch sâu là những tĩnh mạch đoạn gần: • TM đùi chung, đùi sâu, đùi nông • TM khoeo • Mạng lưới tĩnh mạch nông • Tĩnh mạch xuyên
CƠ CHẾ BỆNH SINH Virchow’s mô tả 3 cơ chế hình thành huyết khối ứ trệ tĩnh mạch tình trạng tăng đông tổn thương thành mạch
YẾU TỐ NGUY CƠ CHÍNH • Tăng huyết áp • Phẫu thuật trong vòng 30 ngày • Bất động trong 30 ngày • Ung thư • Béo phì • Thai kỳ
LÂM SÀNG • Căng, đau bắp chân • Sưng • Chu vi vùng cẳng chấn • Dấu hiệu Homans
D-DIMER • - D-dimer là xét nghiệm để loại trừ huyết khối tĩnh mạch sâu cấp tính (D-dimer âm tính có giá trị tiên đoán âm HKTMS khoảng 99%). • - D-dimer có độ đặc hiệu thấp (30-60%). • - D-dimer có thể tăng: • nhiễm trùng • thai kỳ • chấn thương • phẫu thuật gần đây • xuất huyết • ung thư
THUYÊN TẮC PHỔI • khó thở, Thở nhanh • Đau ngực kiểu màng phổi
ĐIỆN TÂM ĐỒ Dấu hiệu đặc trưng là dạng S1Q3T3, nhưng thay đổi đoạn ST và T không đặc hiệu
X QUANG Giảm tưới máu khu trú (dấu Westermark)
SIÊU ÂM TIM Dấu hiệu trên siêu âm của thuyên tắc phổi: - Dãn thất phải (đường kính thất phải cuối tâm trương >30 mm hoặc tỷ lệ đường kính thất P/thất T >1 ở mặt cắt 4 buồng). - Giảm động thất phải (ngoại trừ mỏm tim). - Vận động bất thường vách liên thất. - Hở van 3 lá. - Dãn động mạch phổi, tăng áp động mạch phổi (độ chênh áp thất P/nhĩ P >35 mmHg). - Mất dấu hiệu xẹp TMC dưới vào kỳ hít vào.
ĐIỀU TRỊ HKTMS Kháng đông Khác Kháng Vit K Huyết khối Heparin • Lưới lọc • Vớ áp lực INR • Tiêu sợi huyết • Catheter
KHÁNG ĐÔNG • Heparin không phân đoạn • Heparin trọng lượng phân tử thấp: • Enoxaparin 1mg/kg/12 giờ hoặc 1,5 mg/kg/24 giờ ít nhất 5 ngày. • Ngưng heparin khi INR trong mức điều trị ít nhất 2 ngày liên tiếp. • Fondaparinux: chất ức chế gián tiếp yếu tố Xa.
KHÁNG VITAMIN K • 24-48 giờ khi bắt đầu heparin. • Liều khởi đầu: Acenocoumarol (Sintrom) 4mg hoặc Warfarin (Coumadin) 5mg. • Duy trì INR đạt khoảng 2-3 hoặc 3-4 trong trường hợp HKTMS tái phát. • Thời gian: 3 tháng, hoặc 6-12 tháng nếu huyết khối tĩnh mạch sâu tái phát và sử dụng kéo dài ở bệnh nhân nguy cơ cao như ung thư.
TIÊU SỢI HUYẾT HOẶC LẤY HUYẾT KHỐI BẰNG CATHETER • Huyết khối nhiều nơi, đặc biệt là huyết khối ở vùng chậu. • Liều tấn công Steptokinase là 250000 IU TTM trong 30 phút, sau đó duy trì 100000 IU/giờ trong 24 giờ. • Liều rtPA 200mg truyền TM trên 2 giờ.
LƯỚI LỌC TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI • chống chỉ định thuốc kháng đông, biến chứng do kháng đông. • thuyên tắc huyết khối tái phát. • phẫu thuật lấy huyết khối phổi.