410 likes | 867 Views
HÓA HỌC 8. Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. Gv: Phan Thị Huyền Trân. Kiểm tra bài cũ:. Bài tập 3a : Hãy tính số mol của: a1 ) 64 gam nguyên tử Cu; a2 ) 5,4 gam nguyên tử Al.
E N D
HÓA HỌC 8 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Gv: Phan Thị Huyền Trân
Kiểm tra bài cũ: Bài tập 3a: Hãy tính số mol của: a1) 64 gam nguyên tử Cu; a2) 5,4 gam nguyên tử Al. Bài tập 4: Hãy tính khối lượng của: b) 0,5 mol phân tử N2.c) 0,80 mol phân tử H2SO4;
Tuần: 14 Tiết: 28 (Tiết 2) Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO? II/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?
- Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít? - Thể tích mol của chất khí là gì?
Thí dụ Em có biết 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít? Nhận xét: - Thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: V 22,4 x 0,25 = = 5,6 (l) CO2 Nếu đặt: n là số mol chất khí (đơn vị là: mol), V là thể tích chất khí đktc (đơn vị là: lít)ta có công thức:
* Công thức tính thể tích chất khí ở đktc: n O2 Biết : n V V = 0,2 mol O2 O2 O2 Tính: = ?( đktc) Áp dụng: Thể tích của 0,2 mol khí O2 ở đktc là bao nhiêu lít? Giải V = 22,4 x n (l) Áp dụng công thức: V = 22,4 x n 22,4 x 0,2 = 4,48 (l) 22,4 X = = =>
Thảo luận 4 phút 1.Tính số mol của 1,12 lít khí A ở đktc. 2. Từ kết quả trên hãy thành lập công thức tính số mol chất khí khi biết thể tích chất khí ở ( đktc)?
1. Tính số mol của 1,12 lít khí A ở đktc. 2. Từ kết quả trên hãy thành lập công thức tính số mol chất khí khi biết thể tích chất khí ở ( đktc)? * Công thức tính số mol chất khí ở đktc: Giải Biết: VA = 1,12 lít (đktc) Tính: nA = ? VA 1,12 = 0,05 (mol) nA = = 22,4 22,4 V ( mol) n = 22,4
Khối lượng chất ( m) m = n x M Số mol chất ( n) V = n x 22,4 Thể tích chất khí đktc ( V)
LUYỆN TẬP Bài tập 3/67: Hãy tính: c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 g CO2 ; 0,04 g H2 và 0,56 g N2. Bài tập 5/67: Bài tập 6/67: Củng cố BT5/67 BT6/67
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Học bài 19. - Làm bài tập số 5, 6/67 SGK • Làm bài tập số 19.2 ; 19.6/23 sách BT - Đọc trước bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Bài 5/67: Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu? Giải
m O2 n O2 Giải O2 O2 m = 100 g; M = 44 g/mol CO2 Biết: m = 100 g; M = 32 g/mol CO2 Tính: Vhỗn hợp = ? (ở điều kiện thường) 100 = = = 3,125 (mol) M 32 O2 m 100 CO2 n = = 2,273 (mol) = CO2 M 44 CO2 => Vhỗn hợp = 24 x (3,125 + 2,273) = 129,552 (lít)
Bài 6/67: Hãy vẽ hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1 g H2 ; 8 g O2 ; 3,5g N2 ; 33 g CO2 Giải H.dẫn
m m m O2 H2 N2 n n n O2 H2 N2 1 = 0,5 (mol) = = M 2 H2 8 = = 0,25 (mol) = M 32 O2 3,5 = 0,125 (mol) = = M 28 N2 m 33 CO2 n = = 0,75 (mol) = CO2 M 44 CO2
V V V V H2 O2 CO2 N2 Thể tích của các chất là: 22,4 x 0,5 = 11,2 (l) = 22,4 x 0,25 = 5,6 (l) = 22,4 x 0,125 = 2,8 (l) = 22,4 x 0,75 = 16,8 (l) = Ta thấy: 2,8 < 5,6 < 11,2 < 16,8 Tương ứng: 1 : 2 : 4 : 6
16,8 lít CO2 5,6 lít O2 11,2 lít H2 2,8 lít N2 (6) (2) (1) (4)
Giải 3.a1) Biết: mFe = 28 gam MFe = 56 g/mol => Số mol của 28 gam nguyên tử sắt (Fe) là: Tính: nFe = ? 28 mFe n = 0,5 (mol) = = Fe MFe 56
3.a2) Biết: m = 5,4 gam M = 27 g/mol Al Al Tính: nAl = ? => Số mol của 5,4 gam nguyên tử Al là: m 5,4 Al n = 0,2 (mol) = = 27 Al M Al
Giải Bài 4: b) Biết: n = 0,5 mol M = 28 g/mol N2 N2 Tính: m = ? N2 => Khối lượng của 0,5 mol khí N2 là: m = n x M = 0,5 x 28 = 14 (g) N2 N2 N2
Giải Bài 4: c) Biết: n = 0,80 mol M = 98 g/mol H2SO4 H2SO4 Tính: m = ? H2SO4 => Khối lượng của 0,80 mol H2SO4 là: m = n x M = 0,80 x 98 = 78,4 (g) H2SO4 H2SO4 H2SO4
Giải Bài 5 Biết: nA = 0,15 mol mA = 5,475 gam => Khối lượng mol của chất A là: Tính: MA = ? mA 5,475 MA = 36,5 (g/mol) = = nA 0,15
Biết : n V V = 0,2 mol O2 O2 O2 Tính: = ? Tính thể tích của 0,2 mol khí O2 ở đktc là bao nhiêu lít? Giải Thể tích của 0,2 mol khí O2 là: 22,4 x 0,2 = 4,48 (l) =
Giải b) Biết: n = 1,25 mol H2 Vậy thể tích của 1,25 mol H2 là: Tính: V = ? lít H2 = 22,4 x n V = 22,4 x 1,25 = 28 (lít) H2 H2
Giải a) Biết: mAl = 5,4 g Vậy số mol của 5,4 g Al là: MAl = 27 g/mol Tính: nAl = ? mol mAl 5,4 nAl = = 0,2 (mol) = MAl 27
Giải c) Áp dụng công thức: m 0,44 CO2 n = = 0,01 (mol) = M 44 CO2 CO2 m 0,04 H2 n = = 0,02 (mol) = M 2 H2 H2 m 0,56 N2 n = = = 0,02 (mol) M 28 N2 N2 0,05 (mol) 0,01 0,02 0,02 + = + n = => hỗn hợp V = 22,4 x n hỗn hợp= 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít) => hỗn hợp
Hướng dẫn làm bài tập 6/67 • Trước tiên chúng ta tìm số mol của các chất; • Tìm thể tích của các chất; • So sánh giữa các thể tích với nhau; * Lấy thể tích nhỏ nhất làm 1 đơn vị. Lấy các thể tích còn lại xem nó gấp bao nhiêu lần thể tích thứ nhất (nếu gấp 2 lần thể tích thứ nhất thì sẽ tương ứng với 2 đơn vị, gấp 3 lần tương ứng với 3 đơn vị …), ta sẽ vẽ được hình khối chữ nhật của các thể tích đó. Hình
Thí dụ: 12 lít CO2 4 lít O2 8 lít H2 2 lít N2 V = 2 lít N2 V = 4 lít O2 V = 8 lít H2 V = 12 lít CO2 (6đvị) (1đvị) (4đvị) (2đvị)