1 / 36

Applets

Applets. Chapter 5. Objectives. Define an applet Differentiate between Java Applications and Java Applets Create an applet Identify how parameters are passed to applets Discuss event handling with Applets Explain Classes such as Graphics class Font class FontMetrics class Color class.

luther
Download Presentation

Applets

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Applets Chapter 5

  2. Objectives • Define an applet • Differentiate between Java Applications and Java Applets • Create an applet • Identify how parameters are passed to applets • Discuss event handling with Applets • Explain Classes such as • Graphics class • Font class • FontMetrics class • Color class

  3. Applets • Được tạo ra từ lớp con của lớp java.applet.Applet • Một số trình duyệt hỗ trợ Java: Internet Explorer, Netscape Communicator • Applet là một chương trình Java được nhúng vào một trang HTML và thực thi trên một trình duyệt hỗ trợ Java

  4. Applets class • Lớp Applet là một thành phần của AWT, nằm gói khác java.awt • Lớp java.applet.Applet cung cấp mọi chức năng phục vụ việc thực thi các ứng dụng nhúng applet: • Các thành phần GUI và các Container được nhúng vào 1 applet. • Các thao tác thực hiện của applet được viết đè trong hàm paint()

  5. Chu kỳ sống của Applet • Chu kỳ sống của một đối tượng xác định những giai đoạn mà đối tượng phải trải qua từ khi đối tượng được tạo ra cho đến lúc bị huỷ. • Applet định nghĩa cấu trúc của nó từ bốn sự kiện xảy ra trong quá trình thực thi • Với mỗi sự kiện, một phương thức tự động được gọi

  6. Chu kỳ sống của Applet • The methods are as follows: • init(): called during initialization • start(): starts the applet once it is initialized • stop(): used to pause the execution of an applet • destroy(): used to destroy the applet • Phương thức paint()dùng để hiển thị một đường, văn bản hay hình ảnh lên màn hình • Khi applet được vẽ lại sau khi đã được vẽ một lần, phương thức repaint()được dùng • Khi xử lý các đối tượng điều khiển ko cần Paint()

  7. Life cycle of an Applet Contd… Redraw Applet Destroy Applet Start state init( ) Applet Born paint( ) start( ) stop( ) destroy( ) Applet Working Initialization state Applet Displayed Idle State Applet Destroyed

  8. Creating an Applet • Create a HTML page to display the applet <html> <applet code=“filename.class” width=200 height=200> </applet> </html> -> File name, ex: abc.html • Run Applet: • Command Prompt: appletviewer abc.html. • Open with IE • Test in IDE Eclipse directly • An applet is compiled using the Java compiler: javac • javac filename.java

  9. A simple applet import java.awt.*; import java.applet.*; publicclassSimple extends Applet { String str; publicvoid init() //-inoge { str = "Java is interesting!"; } publicvoid paint(Graphics g){ g.drawString(str, 50, 50); } } <HTML> <HEAD> <TITLE>The first my Web</TITLE> </HEAD> <APPLET code="Simple.class" width=200 height=200 > </APPLET> </HTML> importjava.awt.*; import java.applet.*; import javax.swing.JLabel; publicclassSimple extendsApplet{ String str; JLabel g; publicvoidinit(){ str = "Java is interesting!"; g= new JLabel (str); add(g); } } import java.awt.Graphics; publicclassSimple extendsApplet { String str; publicvoid paint(Graphics g){ str = "Java is interesting!"; g.drawString(str, 50, 50); } }

  10. A simple applet: Execution

  11. Displaying images using Applets • Các lớp: • Image; • Graphics • Phương thức: • getCodeBase()URL của applet • getImage()trả về một đối tượng Image có thể vẽ trên màn hình • drawImage() lấy bốn tham số – đối tượng Image, vị trí gồm toạ độ x và y, đối tượng kiểu ImageObserver importjava.awt.*; import java.applet.*; publicclassSimple extendsApplet { Image img; publicvoidinit() { img=getImage(getCodeBase(),"cafe.gif"); } publicvoid paint(Graphics g) { g.drawImage(img,20,20,this); } }

  12. APPLET tag <APPLET CODE = ClassFile width=x height=y //tên tệp thực thi applet [CODEBASE = URLDirectory] //xác định vị trí tệp từ xa [ARCHIVE = JarFileName] //Các tệp thực thi đặt vào tệp Jar [OBJECT = SerializeAppletFile]// Các object thực hiện tuần tự [NAME = AnotherAppletName] [ALIGN = AligmentOnPage] …. > [<PARA NAME = para1 [VALUE = para_value1]>] [<PARA NAME = para2 [VALUE = para_value2]>] … [<PARA NAME = paran [VALUE = para_valuen]>] </APPLET>

  13. Truyền tham số • Các tham số cho phép người dùng kiểm soát những nhân tố của applet • Các tham số được truyền cho applet dùng thẻ <param> trong file HTML • Giá trị tham số được rút trích trong applet dùng phương thức: getParameter()trả về một chuỗi

  14. Example <html> <applet code = ImageDemo width = 150 height = 150> <param name = "image" value = “cafe.gif"> </applet> </html> import java.awt.*; import java.applet.*; publicclassImageDemo extends Applet { Image img; publicvoidinit() { String imagename = getParameter("image"); img = getImage(getCodeBase(),imagename); } publicvoid paint(Graphics g) { g.drawImage(img,20,20,this); } } img =getImage(getCodeBase(), "cafe.gif");

  15. Applets vs. Standard

  16. Applets and GUI • GUI được dùng để tạo ra một giao diện có nhiều tranh ảnh để dễ làm việc • Layout mặc định của applet là FlowLayout • Những đối tượng điều khiển có thể tạo ra • Cách tạo tương tự trong AWT • Khác là không cần tạo thành phần (Frame) để chứa các điều khiển

  17. Xử lý các sự kiện với applet • Click hay nhấn phím Enter trên những thành phần GUI sẽ tạo ra một sự kiện • Trong khi thiết kế applet ta cần bẫy các sự kiện này và cung cấp những hành vi thích hợp được thực hiện để đáp ứng mỗi sự kiện • Thủ tục theo sau khi một sự kiện được tạo ra • Xác định loại sự kiện • Xác định thành phần tạo ra sự kiện • Viết lệnh xử lý sự kiện

  18. Ex: xử lý button import java.awt.*; import java.awt.event.*; import java.applet.*; public class Simple extends Applet implements ActionListener{ Label lbl1, lbl2, lblKq; TextField txt1, txt2; Button btnAccept, btnThoat; public void init() {this.setLayout(new GridLayout(6,2)); lbl1 = new Label("Nguoi thu nhat:"); this.add(lbl1); txt1 = new TextField(); this.add(txt1); lbl2 = new Label("Nguoi thu hai:"); this.add(lbl2); txt2 = new TextField(); this.add(txt2); lblKq = new Label(); this.add(lblKq); this.add(new Label()); // Các nút nhấn btnAccept = new Button("Accept"); btnAccept.addActionListener(this); this.add(btnAccept); btnThoat = new Button("Thoat"); btnThoat.addActionListener(this); this.add(btnThoat); } /* Phương thức xửlí sựkiện nútđược nhấn */ public void actionPerformed(ActionEvent ae){ String kq=""; if(ae.getSource() == btnAccept) // kq = txt1.getText() + " và " + txt2.getText(); if(ae.getSource() == btnThoat) // Thoát khỏi chương trình System.exit(0); // Thayđổi nội dung kết quả lblKq.setText("Chao mung 2 ban " + kq); repaint(); // Vẽlại cácđối tượng} } }

  19. Example: Xử lý MOuse /* <applet code = Mousey width = 400 height = 400> </applet>*/ import java.awt.*; import java.applet.*; import java.awt.event.*; public class Mousey extends Applet implements MouseListener, MouseMotionListener { int x1, y1, x2, y2; public void init() { setLayout(new FlowLayout()); setBounds(100,100,300,300); addMouseListener(this); addMouseMotionListener(this); this.setVisible(true); } public void mouseClicked(MouseEvent e) { } public void mousePressed(MouseEvent e) { x1 = e.getX(); y1 = e.getY(); } public void mouseMoved(MouseEvent e) {} public void mouseReleased(MouseEvent e) { x2 = e.getX(); y2 = e.getY(); repaint(); } public void mouseEntered(MouseEvent e) {} public void mouseDragged(MouseEvent e) {} public void mouseExited(MouseEvent e) {} public void paint(Graphics g) { g.drawRect(x1, y1, x2-x1, y2-y1); x2 = 0; y2 = 0; } }

  20. Example 2: Xử lý Button, Mouse /* <applet code=Painting width=400 height=400> </applet> */ import java.applet.*; import java.awt.*; import java.awt.event.*; public class Painting extends Applet implements ActionListener, MouseListener { Button bdraw = new Button("Draw Rectangle"); int count = 0,x1,x2,x3,x4; public void init() { BorderLayout border = new BorderLayout(); setLayout(border); add(bdraw, BorderLayout.PAGE_END); bdraw.addActionListener(this); addMouseListener(this); this.setVisible(true); } public void mouseClicked(MouseEvent e) {} public void mousePressed(MouseEvent e) { x1 = e.getX(); x2 = e.getY(); } public void mouseMove(MouseEvent e) { x3 = e.getX(); x4 = e.getY(); repaint(); } public void mouseReleased(MouseEvent e) { x3 = e.getX(); x4 = e.getY(); repaint(); } public void mouseEntered(MouseEvent e) {} public void mouseExited(MouseEvent e) {}

  21. Example Contd… public void actionPerformed(ActionEvent e) { String str = e.getActionCommand(); if("Draw Rectangle".equals(str)) { count = 1; repaint( ); } } public void paint(Graphics g) { if(count == 1) { g.drawRect(x1,x2,(x3-x1),(x4-x2)); x3 = x4 = 0; } } }

  22. Graphics class • Graphics class is a part of the java.awt package. • It has to be imported into the program. • Thủ tục tổng quát để vẽ hình ảnh • Lấy URL hay đường dẫn đến hình ảnh được hiển thị • Quyết định vị trí hình ảnh hiển thị • Cung cấp những thông tin này dùng một phương thức thích hợp

  23. Method in Graphic class • Hỗ trợ vẽ các hình: • drawLine, • drawRect, • draw3DRect, • drawOval, • drawArc • Tô màu: fillRect, fillRoundRect, fillOval, fillArc • Đa giác: • constructor: Polygon • drawPolygon • fillPolygon

  24. Ex: vehinh import java.applet.*; import java.awt.*; public class vehinh extends Applet { int hinh; Button nut; public void init(){ hinh=0; nut= new Button("Hinh tiep: "); add(nut); } public void paint(Graphics g) { int num =5; switch (hinh){ case 0: g.drawLine(35,160, 70, 150); break; case 1: g.drawRect(35,160, 70, 150); break; case 2: g.drawRoundRect(35,160, 70, 150,90,200); break; case 3: g.drawOval(20,50, 170, 250); break; case 4: g.drawArc(35,160, 70, 150,210,150); break; } } public boolean action(Event e, Object o){ ++hinh; if (hinh==5) hinh=0; repaint(); return true; } }

  25. Font class • One of the constructor of the Font class is: • public Font(String name, int style, int pointsize) • name can be “Times New Roman”, “Arial” and so on. • style can be Font.PLAIN, Font.BOLD, Font.ITALIC • pointsize for fonts can be 11,12,14,16 and so on. • java.awt.Font class is used to set or retrieve fonts.

  26. Example /* /*<applet code = FontDemo width = 400 height = 400> </applet>*/ import java.applet.*; import java.awt.*; publicclassFontDemo extends Applet { publicvoid paint(Graphics g) { String quote = "Attitude is the mind’s paintbrush"; Font objFont = new Font("Georgia",Font.ITALIC,20); g.setFont(objFont); g.drawString(quote,20,20); } }

  27. FontMetrics class • At times, it is necessary to know the attributes of fonts used within a program. • In such a case, the FontMetrics class proves useful. • Commonly used methods of FontMetrics class: • int stringWidth(String s) – returns full width of string • int charWidth(char c) – returns width of that character • int getHeight() – returns total height of the font

  28. Example /* <applet code= TextCentre width=400 height=400> </applet>*/ import java.applet.*; import java.awt.*; public class TextCentre extends Applet { public void paint(Graphics g) { String myquote = "Happiness is an attitude."; Font objFont = new Font("Times New Roman" , Font.BOLD|Font.ITALIC , 24); FontMetrics fm = getFontMetrics(objFont); g.setFont(objFont); int numx = (getSize().width - fm.stringWidth(myquote))/2; int numy = getSize().height/2; g.drawString(myquote,numx,numy); } }

  29. Determining Available Fonts • We should always know which fonts are available on the machine. • We can use a method called getAvailableFontFamilyNames() defined in the GraphicsEnvironment class. • The syntax of the method is as follows: • String[]getAvailableFontFamilyNames(): returns an array of Strings that contains the names of the available font families. • Font[] getAllFonts(): returns an array of Font objects for all the available fonts.

  30. Color class • Objects of Color class can be constructed as shown: • Color a = newColor(255,255,0); • Color b = newColor(0.907F,2F,0F); • To change or set colors for a component : • void setColor(Color)of Graphics class • void setForeground(Color)of Component class,inherited by various components • void setBackground(Color)of Component class,inherited by various components • java.awt.Color class is used to add color to applications and applets.

  31. AudioClip class • Void loop() • Void play() • Void stop() • AudioClip getAudioClip

  32. JApplet trong Swing import java.awt.*; import java.awt.event.*; import javax.swing.*; public class JAppletDemo extends JApplet { private int APPLET_WIDTH = 300, APPLET_HEIGHT = 35; private int pushes; private JLabel label; private JButton push; public void init () { pushes = 0; push = new JButton ("Push Me!"); push.addActionListener (new ButtonListener()); label = new JLabel ("Pushes: " + Integer.toString (pushes)); Container cp = getContentPane(); cp.setBackground (Color.yellow); cp.setLayout (new FlowLayout()); cp.add (push); cp.add (label); setSize (APPLET_WIDTH, APPLET_HEIGHT); } private class ButtonListener implements ActionListener { public void actionPerformed (ActionEvent event) { pushes++; label.setText("Pushes: " + Integer.toString (pushes)); repaint (); } } }

  33. Ứng dụng kết hợp • Kết hợp ứng dụng độc lập và Applet • Định nghĩa lớp ứng dụng, kế thừa Applet • Phải có hàm main() • Tạo đối tượng thuộc lớp ứng dụng mở rộng Ex, dlap • Gọi hàm init(): ex, dlap.init(); • Tạo thành phần chứa các đối tượng (Frame) Ex, ObjFr • Gọi phương thức add: add(component) ex, ObjFr.add(dlap)

  34. Ex: ứng dụng kết hợp import java.applet.Applet; import java.awt.*; import java.awt.event.ActionEvent; import java.awt.event.ActionListener; public class app_dlap extends Applet implements ActionListener { Button a = new Button("OK"); Button b=new Button("Exit"); TextField x=new TextField(10); TextField y=new TextField(10); public void init () { resize(300,100); add(a); a.addActionListener(this); add(b); b.addActionListener(this); add(x); add(y); } public static void main (String args[]) { app_dlap dlap = new app_dlap(); Frame ObjFr = new Frame("Ung dung doc lap - Applet"); ObjFr.setLayout(new FlowLayout()); ObjFr.resize(300,100); dlap.init(); ObjFr.add(dlap); ObjFr.setVisible(true); } public void actionPerformed(ActionEvent e) { if (e.getSource() == a) System.out.println("Hello"); else System.exit(0); } }

  35. Summary Applet • An Appletis a Java program that can be executed with the help of a Java enabled browser. • Every user-defined applet must extend the java.applet.Applet class. • A user defined applets inherits all the methods of Applet class. • <applet>..</applet> tags are used within a HTML file to embed a class file. • The default layout for an applet is FlowLayout. • Images can be drawn on an applet by means of the paint(),getImage() and drawImage() methods. • Whenever the user performs an action such as moving the mouse, pressing a key, releasing the key and so on, an event is generated. We can make use of event handler classes and interfaces to handle these events.

More Related