180 likes | 768 Views
Đại học Quốc gia TPHCM Đại học Công nghệ thông tin. Báo cáo khóa luận tốt nghiệp. Đề tài: Xây dựng ứng dụng quảng cáo và đánh giá sản phẩm trên mạng xã hội dựa vào phản hồi của người dùng . Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Anh Tuấn. Nhóm thực hiện: Nguyễn Minh Chiến – MSSV: 07520030
E N D
Đại học Quốc gia TPHCM Đại học Công nghệ thông tin Báo cáo khóa luận tốt nghiệp • Đề tài: Xây dựng ứng dụng quảng cáo và đánh giá sản phẩm trên mạng xã hội dựa vào phản hồi của người dùng. • Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Anh Tuấn. • Nhóm thực hiện: • Nguyễn Minh Chiến – MSSV: 07520030 • Trần Thanh Tùng – MSSV: 07520406 • Lớp HTTT02 - Khoa Hệ thống thông tin - Khóa: 2007 – 2011.
Nội dung • Giới thiệu đề tài • Mục tiêu đề tài • Cơ sở tri thức • Khả năng tư vấn • Cách hiện thực • Đánh giá • Kết luận và hướng phát triển Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Mục tiêu đề tài Động lực thực hiện đề tài: • Quảng cáo xuất hiện tràn lan trên các phương tiện thông tin. • Sự phát triển mạnh mẽ của các mạng xã hội đã tạo ra một lượng dữ liệu khổng lồ về các mối liên kết của người dùng. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Mục tiêu đề tài (tt) Mục tiêu: • Xây dựng một hệ cơ sở tri thức nhằm mô phỏng các mối quan hệ bạn bè trong một mạng xã hội và • Sử dụng dữ liệu từ những mối quan hệ này để giúp người dùng có những đánh giá khách quan hơn về các sản phẩm. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Cơ sở tri thức • Ontology • Ontology mô tả các khái niệm cơ bản trong một ứng dụng và xác định mối liên hệ giữa các khái niệm này. • Thành phần: lớp, thuộc tính và ràng buộc. • OWL • Ontology Web Language(OWL) là ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để xuất bản và chia sẻ dữ liệu. • Phân loại: OWL Lite, OWL DL, OWL Full. • FOAF • Là một bộ từ vựng chuẩn dùng để mô tả người và các mối quan hệ. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Cơ sở tri thức (tt) • Người dùng chia sẻ các quán cà phê. • Người dùng chia sẻ các dịch vụ của quán. • Người dùng đánh giá, bình luận về quán. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Cơ sở tri thức (tt) • Khai thác tri thức bằng SPARQL: • SPARQL là một ngôn ngữ truy vấn dữ liệu RDF, và được coi là một trong những công nghệ chủ chốt của semantic web. • SPARQL có 4 kiểu truy vấn: CONSTRUCT, ASK, SELECT và DESCRIBE. • Ví dụ: SELECT ?foaf where { ?person rdf:type:Person; :friendOf ?friend. ?friend :friendOf ?foaf. FILTER(?person =:A) } SELECT ?friend where { ?person rdf:type:Person; :friendOf ?friend. FILTER(?person =:A) } Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Tư vấn Vấn đề: chọn ra những quán mà người dùng A nên đến? -> 7 tiêu chí để lựa chọn. • (7) Tìm những quán mà B, bạn của A, đã đến. • (6) Tìm những quán được B đánh giá cao (>= 4). • (5) Tìm những quán được B thích. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Tư vấn (tt) • (4) Tìm những quán mà B đã đến và có phục vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A thích. • (3) Tìm những quán được B đánh giá cao và có phục vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A thích. • (2) Tìm những quán được B thích và có phục vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A thích. • (1) Tìm những quán mà B đã đến và có phục vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A và B cùng thích. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Tư vấn (tt) SELECT distinct ?shop ?serves ?friends where { ?person rdf:type:Person; :likes ?likes; :friendOf ?friends. filter(?person=:A) ?shop rdf:type:CoffeeShop. ?shop :serves ?serves. Filter(?likes = ?serves). ?friends :likes ?fLikes; :customerOf ?fShops. filter(?serves=?fLikes). filter(?shop = ?fShops) } • Ta sẽ ưu tiên cho các quán thỏa tiêu chí theo thứ tự từ 1 tới 7. • Với kết quả của mỗi tiêu chí, ta loại trừ những quán mà A đã tới ra. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Hiện thực • Lấy danh sách bạn bè của người dùng. • Người dùng bình luận, đánh giá hay thích các quán cà phê. • Người dùng xác định các quán mà họ đã đến. • Kết quả. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Hiện thực (tt) Kết quả tư vấn Mối quan hệ người dùng - quán Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Hiện thực (tt) Mạng lưới người dùng - quán Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Đánh giá • Đưa vào sử dụng từ 6/2/2012, đến 20/2/2012 ứng dụng đã có được 2901 hồ sơ người dùng. => Để có 1 lượng lớn người dùng trong 1 thời gian ngắn, thì mạng xã hội là lựa chọn số 1 • Từ 6/2/2012 đến 11/2/2012 đã có hơn 2000 lượt truy cập. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Kết luận • Ưu điểm: • Khả năng khai thác được các mối quan hệ trong một mạng xã hội bằng cách sử dụng ontology. • Thể hiện được các mối liên hệ trực quan: • Người dùng – quán • Mạng lưới bạn bè, quán và dịch vụ. • Đưa ra được các kết quả tư vấn đáng tin cậy. • Khuyết điểm: • Tốc độ xử lý còn hạn chế. • Hướng phát triển. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Tài liệu tham khảo • Natalya F. Noy and Deborah L. McGuinness, Ontology Development 101: A Guide to Creating Your First Ontology, 2001. • Brickley, D. & Miller, L., FOAF Specification, 2007. • Lee Feigenbaum & Eric Prud'hommeaux, SPARQL By Example A Tutorial, 2011. • Holger Knublauch, Protege-OWL API Programmer's Guide, 2010. • Amichai-Hamburger, Y. & Vinitzky, G., Social network use and personality, Computers in Human Behavior, 2010, 26, 1289 – 1295. • Horrocks, I.; Patel-Schneider, P. F. & van Harmelen, F.From SHIQ and RDF to OWL: The Making of a Web Ontology Language, Journal of Web Semantics, Elsevier, 2003, 1, 7-26 • Berjani, B. & Strufe, T., A recommendation system for spots in location-based online social networks, Proceedings of the 4th Workshop on Social Network Systems, ACM, 2011, 4:1-4:6 • Nguyen, T.; Loke, S. W.; Torabi, T. & Lu, H., PlaceAware: A Tool for Enhancing Social Interactions in Urban Places, Proceeding of the 10th International Symposium on Pervasive Systems, Algorithms, and Networks (ISPAN), 2009, 143 -147. Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT
Cảm ơn Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT