370 likes | 568 Views
WebSphere. Application Server. June 2002. Websphere Application Server. Nguyễn Trung Tâm: 50602123 Nguyễn Danh Thu: 50602396 Nguyễn Minh Hoàng: 5060 Giáo viên hướng dẫn: Lê Quang Lộc. Websphere Application Server. Giới thiệu chung Các thành phần, chức năng. Cấu hình và cài đặt
E N D
WebSphere Application Server June 2002
Websphere Application Server Nguyễn Trung Tâm: 50602123 Nguyễn Danh Thu: 50602396 Nguyễn Minh Hoàng: 5060 Giáo viên hướng dẫn: Lê Quang Lộc
Websphere Application Server • Giới thiệu chung • Các thành phần, chức năng. • Cấu hình và cài đặt • Demo Websphere Application Server AMIs
Giới thiệu chung • IBM WebSphere Performance Pack là sản phẩm đầu tiên của IBM 1998 • Hiện nay, nó chỉ còn là 1 phần của IBM WebSphere Application Server Network Deployment. • Websphere Application Server(WAS) hiện đã có 7 version: • Version 1: ra đời vào 6/1998, chủ yếu công cụ Java Sevlet • Version 2: được thêm JavaBean, Corba và hỗ trợ Linux. • Version 3 và 3.5: tương thích với JDK 1.2, J2EE 1.0. • Version 4: XML datastore • Version 5, 5.1: JDK 1.4.2, J2EE 1.3(5.1 ra đời 1/4/2004) • Version 6, 6.1: giống JavaEE dùng J2SE(6 ra đời 31/10/2004, 6.1 ra đời 30/6/2006) • Version 7: 9/9/2008
Giới thiệu chung • WebSphere Application Server V6.1 của IBM là nền móng của bộ phần mềm WebSphere của IBM, và là một khối xây dựng then chốt của kiến trúc hướng dịch vụ (SOA). • WebSphere Application Server V6.1, cũng giống như Java 2 Enterprise Edition (J2EE™) phiên bản đầu tiên và các nền ứng dụng dịch vụ web, cung cấp một máy giao dịch hiệu suất cao, có thể giúp bạn xây dựng, chạy, tích hợp và quản lý các ứng dụng On Demand Business ™ (kinh doanh theo yêu cầu) năng động.
Giới thiệu chung • Môi trường : • IBM HTTP Server (powered by Apache) • Lotus Domino HTTP Server • Các mã triển khai đều là java nên chạy trên JMV
Product • WebSphere Application Server - Express • WebSphere Application Server • WebSphere Application Server Network Deployment
Thành phần • Administrative interfaces : cung cấp công cụ để cấu hình và quản lý các ứng dụng • Application development :đồng bộ nơi lưu trữ cấu hình với tất cả tác nhân node trong ô của nó • High Availability Manager: phát hiện và kiểm tra định kỳ các tiến trình trong cùng nhóm lõi. Điều này không được làm một cách thứ tự. Thay vào đó là kiểu kết nối mạng lưới: tất cả thành viên nhóm lõi đều có thể giám sát thành viên của nhóm lõi khác.
Administrative interfaces • WAS cung cấp công cụ để cấu hình và quản lý các ứng dụng. • Giao diện : HTTP Server Administration interface ( Web).
Administrative interfaces Bao gồm các công cụ cơ bản: • Web-based administrative console : giao diện đồ họa. • Qshell scripts : tâp lệnh điều khiển. • Wsadmin : giao diện dòng lệch .
Application development • Cung cấp các API để phát triển ứng dụng. • Tùy theo sản phẩm WAS Support : • Support for JDK 1.3 • JavaServer Pages (JSP) 1.2, including custom tag libraries • Java Servlets 2.3 • Web Services (SOAP 2.2, WSDL, and UDDI client) • Java Security model, including APIs and J2EE authentication and authorization • XML tools, including Xerces and Xalan • Java Database Connectivity (JDBC) 2.0 • Java Naming and Directory Interface (JNDI) 1.2.1 • JavaMail 1.2
Chức năng • Hỗ trợ cho Java Standard Edition 1,5 • Hỗ trợ cho chạy JSR 168portlet tại máy chủ ứng dụng • Session Initiation Protocol (SIP) Servlets • Tăng cường cho các WebSphere Install Factory • IBM Support Assistant • IBM JSF Widget Library • Đơn giản hóa quản lý • Improved Certificate and Key Management • Cải tiến an ninh • Administration of IBM HTTP Server from WebSphere Admin Console • Hỗ trợ cho Web Services Resource Framework và WS-BusinessActivity (WS-BA) • Hỗ trợ cho JSR160 JMX Remote Connections • Administrative Console Jython Command Assistance Enhanced scripting. • 64-bit servants and a new Apache-based IBM HTTP Server for z/OS
WAS cung cấp môi trường chạy cho server-side Java thành phần (như servlets và JavaServer Pages). • WAS bao gồm : • Web container: • xử lý yêu cầu tới servlets, JSP Pages files
Name server • Name server : • Qui ước cách đặt tên cho thư mục , files , JNDI dùng để truy cập đến các thành phần khác trong môi trường phân tán. • Tên WAS cung cấp việc hiện thực các dịch vu JNDI. • Có thể gắn kết tài nguyên của WAS tới dịch JNDI. • JNDI : Services allows applications to access resources such as data sources and mail providers.
Security server • Security server : • WAS cung cấp cơ sở hạ tầng và các cơ chế để bảo vệ tài nguyên ưng dụng và cung cấp cơ chế kiểm soát truy cập tài nguyên đảm bảo dữ liệu toàn vẹn, bảo mật và riêng tư, và về khả năng truy cập an toàn
Security server • Support: • Protect your WebSphere resources : • Protect the WebSphere product
Protect your WebSphere resources • 2 lựa chọn : - Securing Web resources with IBM HTTP Server for iSeries :dùng Web server directives to limit access to your servlets and JSP files. -Securing Web resources with WebSphere security :cung cấp các lớp, các luật (role cơ bản , supports Java(TM) 2 security, J2EE, and CORBA security
Protect the WebSphere product • Run application servers under specific user profiles • Securing iSeries objects and files • Password encoding
Kế hoạch cài đặt WebSphere Application Server Chủ đề này mô tả các kịch bản cài đặt thường gặp và các thủ tục cài đặt thành phần cho mỗi kịch bản.
Kế hoạch cài đặt WebSphere Application Server • Có 2 kịch bản cho việc cài đặt các websphere application server trong nhiều mô hình mạng khác nhau (trên một hoặc nhiều máy): • Single-machine installation of WebSphere Application Server • Single-machine installation of WebSphere Application Server and a Web server
Single-machine installation of WebSphere Application Server • Cài đặt WebSphere Application Server trên một máy tính duy nhất tạo ra một ứng dụng độc lập máy chủ, -> được tự động đặt tên là server1. • Cài đặt các gói sản phẩm cơ bản để tạo ra sản phẩm tập tin lõi và cấu hình cho máy chủ ứng dụng. • Trong kịch bản này, máy chủ ứng dụng sử dụng môi trường nội bộ của HTTP để giao tiếp thay vì sử dụng một máy chủ web riêng biệt (trên một máy riêng biệt)
Single-machine installation of WebSphere Application Server • Trong kịch bản này, máy chủ ứng dụng sử dụng phương thức truyền tải trong mạng nội bộ của giao thức HTTP để giao tiếp thay vì sử dụng một máy chủ web riêng biệt (trên một máy riêng biệt).
Single-machine installation of WebSphere Application Server and a Web server
Single-machine installation of WebSphere Application Server and a Web server • Cài đặt một máy chủ web, như IBM HTTP Server, trên cùng một máy như máy chủ ứng dụng cung cấp các tùy chọn cấu hình nhiều hơn. • Cài đặt một máy chủ Web plug-in cho phép các máy chủ Web có thể giao tiếp với máy chủ ứng dụng. • Tuy nhiên, kịch bản này không phải là một mô hình điển hình.( Khi mọi thứ đều trên một máy, không phải máy chủ web hoặc máy chủ ứng dụng sẽ chạy nhanh như thể chúng được cài trên các máy riêng biệt, vì chúng phải cạnh tranh cho các nguồn tài nguyên CPU như nhau. )
Single-machine installation of WebSphere Application Server and a Web server • Cài đặt WebSphere Application Server. • Cài đặt IBM HTTP Server hoặc một máy chủ web hỗ trợ. • Cài đặt máy chủ Web plug-in và cấu hình máy chủ web bằng cách sử dụng các Plug-in
Chi tiết cài đặt • Nhấp vào liên kết Multiplatform. • Nhấp vào liên kết Windows. • Một lần nữa, bạn lại được yêu cầu điền thêm thông tin. Sử dụng công cụ Download Director để tải tập tin cài đặt về máy tính của bạn.
Chi tiết cài đặt • Bạn tìm đến địa chỉ mà các tệp tin được tải về. • Giải nén tệp tin was.cd.6100.trial.base.windows.ia32.zip. • Mở rộng thư mục WAS. • Nhấn đúp chuột vào tệp tin install.exe.