1 / 34

LỰA CHỌN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT MẪU QUẢNG CÁO

LỰA CHỌN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT MẪU QUẢNG CÁO. Các giai đoạn phát triển của ngành quảng cáo . Quảng cáo chân CHÂN THẬT – traditional ad Quảng cáo ĐiỂM MẠNH CỦA SẢN PHẨM- USP Ad Quảng cáo XÂY DỰNG HÌNH ẢNH –image ad Quảng cáo ĐỊNH VỊ THƯƠNG HiỆU – poisitioning ad

maitland
Download Presentation

LỰA CHỌN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT MẪU QUẢNG CÁO

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. LỰA CHỌN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT MẪU QUẢNG CÁO

  2. Các giai đoạn phát triển của ngành quảng cáo • Quảng cáo chân CHÂN THẬT – traditional ad • Quảng cáo ĐiỂM MẠNH CỦA SẢN PHẨM- USP Ad • Quảng cáo XÂY DỰNG HÌNH ẢNH –image ad • Quảng cáo ĐỊNH VỊ THƯƠNG HiỆU – poisitioning ad • Khái niệm mới về QC xây dựng giá trị thương hiệu: IMC – Intergrated marketing communication

  3. 1/ Quảng cáo CHÂN THẬT • Đây là cách quảng cáo đầu đầu tiên • Giúp mô tả, định nghĩa về một sản phẩm hay một nhãn hiệu và nêu các ích lợi của sản phẩm đối với người tiêu dùng “Bánh đậu xanh Rùa Vàng với 35 năm kinh nghiệm, thơm ngon và hợp vệ sinh”

  4. 2/QC ĐiỂM MẠNH CỦA SẢN PHẨM • Để tạo ra sự vượt trội hay điểm khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, QC điểm mạnh của sản phẩm giúp thuyết phục người tiêu dùng nhanh hơn (Unique selling Proposition) “Như Tide mới là trắng” “OMO – đã trắng nay còn trắng hơn” “Daso – chỉ mới ngâm thôi đã sạch” …………………………………..

  5. 3/QC xây dựng hình ảnh đặc trưng cho thương hiệu • Mốt thương hiệu mạnh luôn gắn liền với những hình ảnh, biểu tượng đặc trưng – tạo nên sự khác biệt và tạo ấn tượng mạnh về thương hiệu • Chàng Cowboy của Marlboro, chú sư tử của kem Wall, chàng hề Ronan của McDonald’s, chuột Mickey của Walt Disney là những hình ảnh tạo nên những thương hiệu nổi tiếng…, bé Bino, gia đình Somilk, ông ChinSu…

  6. 4/QC định vị thương hiệu • Một thương hiệu mạnh thực sự thì tên thương hiệu sẽ định nghĩa thoả mãn cho một nhu cầu cụ thể của người tiêu dùng • Định vị thương hiệu nghĩa là xây dựng cho thương hiệu 1 vị trí thương hiệu trong đầu người tiêu dùng, tượng trưng cho một nhu cầu cụ thể mà thương hiệu sẽ đáp ứng một cách hoàn hảo nhất • Double Mint là loại kẹo cao su làm hơi thở thơm tho • Close up là loại kem làm trắng răng thơm miệng

  7. 5/Xây dựng giá trị thương hiệu với Intergrated marketing communication • Trong tình hình hiện nay việc xây dựng thương hiệu bằng quảng cáo thôi chưa đủ • IMC là việc tập trung rất nhiều dạng hoạt động tiếp thị vào cùng 1 thời điểm và đưa ra cùng 1 thông điệp đã tính toán trước để tạo nên ấn tượng rất mạnh thuyết phục khách hàng • Hiện nay thương hiệu phải được xây dựng bằng các chương trình IMC được thiết kế tuỳ theo tình hình kinh doanh

  8. Thành phần của IMC • 1.ATL – Above the line: quảng cáo qua các phương tiện truyền thông đại chúng • BTL – Below the line: hỗ trợ bán hàng thông qua các vật và ấn phẩm quảng cáo như poster, tờ bướm, banner tại cửa hiệu • Các chương trình khuyến mãi • Các hoạt động kích hoạt thương hiệu • Các chương trình PR khác

  9. BẠN HiỂU THẾ NÀO VỀ QuẢNG CÁO SÁNG TẠO?

  10. Thực chất của QUẢNG CÁO SÁNG TẠO • Quảng cáo là mẫu quảng cáo tạo ấn tượng mạnh về một nhãn hiệu, sản phẩm, dịch vụ nào đó và tâm lý người tiêu dùng • Qc sáng tạo là loại quảng cáo ghi lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí người tiêu dùng bằng cách khéo léo để người xem tham gia vào, tự ý “học” và ghi nhận nhãn hiệu được quảng cáo vào trí nhớ.

  11. CÁC LÝ THUYẾT QC CĂN BẢN 1. Dùng người sử dụng sản phẩm trong quảng cáo để xác định và nhắm thông điệp vào nhóm khách hàng mục tiêu

  12. CÁC LÝ THUYẾT QC CĂN BẢN 2. Dùng các nhân vật đại diện để tạo nên tính cách cho thương hiệu

  13. CÁC LÝ THUYẾT QC CĂN BẢN 3. Dùng các ý tưởng sáng tạo để thể hiện định vị thương hiệu – tức lý do thuyết phục đáp ứng đúng sự thật ngầm hiểu của người tiêu dùng

  14. CÁC LÝ THUYẾT QC CĂN BẢN 4. Chiến lược quảng cáo là kế hoạch quảng cáo dài hạn. Cốt lõi của chiến lược quảng cáo phải là một campaignable ideas Một ý tưởng định hướng chiến lược (1 câu chuyện, 1 nhân vật, 1 cách thể hiện…)

  15. ĐiỀU QUAN TRỌNG NHẤT NÀO MÀ MỘT QuẢNG CÁO PHẢI ĐẠT ĐƯỢC?

  16. Không phải là QC hay • KHông phải là QC đẹp

  17. Cái mà doanh nghiệp cần là MỘT QC HiỆU QUẢ

  18. MỘT MẪU QC HiỆU QuẢ LÀ • 1 Ý TƯỞNG SÁNG TẠO • 1 QC TỐT • 1 QC ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA BẢN YCST

  19. ĐỊNH NGHĨA 1 MẪU QC TỐT Một mẫu QC tốt phải đáp ứng được các yếu tố sau: • Nội dung quảng cáo phải đơn giản (chỉ có 1 thông điệp, 1 ý nghĩa) • Mẫu QC phải ấn tượng, khác biệt với các mẫu QC khác • Phải thể hiện các thông điệp cần thiết một cách sáng tạo • Nội dung QC phải kết nối được với nhãn hiệu • Phải tạo được cảm xúc nơi người xem

  20. SỰ ĐƠN GiẢN • Quảng cáo đơn giản là quảng cáo chỉ nói lên một ý nghĩa duy nhất • Quảng cáo đơn giản là cách tốt nhất để khách hàng nhớ được chúng ta • Thông điệp duy nhất được quảng cáo phải nói lên định vị của nhãn hiệu

  21. ẤN TƯỢNG VÀ KHÁC BiỆT • QC ẤN TƯỢNG là giải pháp duy nhất cho tình trạng quá thừa thông tin hiện nay, người tiêu dùng luôn có khuynh hướng bỏ qua hình ảnh, các câu chữ bình thường • Quảng cáo ấn tượng sẽ có “STOPPING POWER” bắt người xem phải chăm chú vào nội dung quảng cáo để nhận các thông tin mà QC muốn truyền tải • Cần chú ý đến mức độ chấp nhận quảng cáo của khách hàng. Các ý tưởng quá shock sẽ gây ra tai nạn cho nhãn hiệu được QC

  22. THỂ HiỆN MỘT CÁCH HAY HO VÀ PHÙ HỢP CÁC THÔNG TIN CÓ LIÊN QUAN • Khi xem 1 quảng cáo hay người tiêu dùng sẽ thích thú ghi nhận và nhớ rất lâu. Thậm chí họ còn kể lại cho nhiều người khác • Điểm quan trọng của QC là phải làm họ nhớ các thông tin phù hợp với hình ảnh, tính cách và định vị nhãn hiệu. • Nếu thông tin QC kông phù hợp -> chúng ta đang phí tiền để quảng cáo (Hơn 20% các quảng cáo đạt giải sáng tạo không mang lại hiệu quả bs2n hàng mong muốn (Gunn Report)

  23. KẾT NỐI ĐƯỢC VỚI NHÃN HiỆU • QC hiệu quả là để người xem nhớ được nhãn hiệu sau khi xem • Cách thể hiện nhãn hiệu phải rõ ràng và theo đúng các quy định về màu sắc đặc trưng, kích cỡ, vị trí của logo, của sản phẩm, người sử dụng sản phẩm. • Các biểu tượng và các nhân vật đại diện cho nhãn hiệu thường dễ tạo được ấn tượng và làm người tiêu dùng liên tưởng tới nhãn hiệu nhanh nhất

  24. TÁC ĐỘNG VÀO CẢM XÚC • Một người bình thường đều cảm nhận sự vật qua cảm tính và lý tính (tương đương với bản năng và lý trí) • Quảng cáo cần không chỉ tác động vào mặt lý tính mà còn phải tạo được cảm xúc nơi người xem vì cảm xúc là lý do chính quyết định lựa chọn nhãn hiệu • Cảm xúc thường được cảm nhận qua hình ảnh, màu sắc, âm thanh, mùi vị, xúc giác. Một quảng cáo có cảm xúc phải gây được tác động vào các giác quan của người xem.

  25. HẾT PHẦN 1

  26. Phân khúc nhu cầu BẢN YCST QUÁ TRÌNH SÁNG TẠO TEST MẪU QC Sự thật ngầm hiểu Thông tin sản phẩm Định vị thương hiệu QUÁ TRÌNH SX MẪU QC THỰC HiỆN QuẢNG CÁO ĐÁNH GIÁ LẠI SAU KHI CHẠY QC Thông tin đối thủ cạnh tranh TiẾN TRÌNH THỰC HiỆN 1 QuẢNG CÁO

  27. NHỮNG THÔNG TIN CẦN BiẾT KHI THỰC HiỆN QUẢNG CÁO

  28. Cần phải biết “hy sinh” những thông tin kém quan trọng để giữ cho mẫu quảng cáo chỉ có 1 ý duy nhất, lý do thuyết phục nhất

  29. Cách đánh giá phải khách quan và dựa vào thực tế, xuất phát từ INSIGHT của người tiêu dùng • Không nên ép cty QC làm theo ý tưởng của bạn • Cần tham khảo ý kiến người tiêu dùng

  30. CÁC TVC STORYBOARD TEST CHỌN STORYBOARD THỰC HiỆN ANIMATIC TVC BẢN YCST DỰNG PHIM, SPECIAL FX SOUND EDIT MIXING TEST ANIMATIC CHỌN ĐẠO DiỄN, DiỄN VIÊN, CẢNH ĐẠO CỤ QUAY PHIM, ViẾT NHẠC THU VOICE DUYỆT OFFLINE OPTION CHỈNH SỬA THỰC HiỆN QuẢNG CÁO DUYỆT FINAL VERSION DUPLICATE VIDEO TAPE GỬI ĐÀI,TV QUY TRÌNH LÀM 1 QC VIDEO

  31. CÁC DRAFTS, LAYOUT, ART WORKS SÁNG TẠO CONCEPT, HEADLINE, BODY COPY TEST CHỌN BEST ARTWORKS BẢN YÊU CẦU SÁNG TẠO PHOTO,SHOOTING, FINAL LAYOUT. PROCESSING DUYỆT FINAL LAYOUT VÀ COLOR PROOFING CHỈNH SỬA FINAL LAYOUT IN MẪU MÀU, LÀM PHIM IN (COLOR SEPRATOR) GỞI MẪU MÀU VÀ PHIM CHO CÁC BÁO QUY TRÌNH LÀM MỘT QC BÁO

  32. CHỌN DiỄN VIÊN, CHỌN NHẠC TEST CHỌN RADIO STROTLINE CÁC RADIO STORTLINE BẢN YÊU CẦU SÁNG TẠO DUYỆT IN OPTION, CHỈNH SỬA DUYỆT FINAL VERSION SOUND EDIT, MIXING THU ÂM DUPLICATE QC RADIO CD, GỞI ĐÀI THỰC HiỆN QC QUY TRÌNH LÀM 1 QC RADIO

  33. Tìm hiểu thị trường, NTD, nhãn hiệu Nghiên cứu thói quen tiêu dùng, nhu cầu thị trường, test SP Tìm sự thật ngầm hiểu và ngôn ngữ của người tiêu dùng Nghiên cứu định tính FGD, phỏng vấn NTD Xác định, đánh giá những lý do quan trọng tạo niềm tin Nghiên cứu định tính FGD, phỏng vấn NTD Pre-test trước & sau khi SX mẫu QC để có được mẫu QCtốt nhất Nghiên cứu định lượng Post –test sau khi chạy mẫu QC để đánh giá hiệu quả QC Nghiên cứu định lượng Các dạng nghiên cứu thị trường cần thiết để làm quảng cáo hiệu quả

  34. BÀI TẬP

More Related