330 likes | 594 Views
Bài 3. Phân tích và sử dụng số liệu thống kê trong quản lý các chương trình tiêm chủng và phòng chống các bệnh lây nhiễm phổ biến. Mục tiêu. Phân tích và trình bày được số liệu thống kê trong quản lý các chương trình tiêm chủng
E N D
Bài 3 Phân tích và sử dụng số liệu thống kê trong quản lý các chương trình tiêm chủng và phòng chống các bệnh lây nhiễm phổ biến
Mục tiêu • Phân tích và trình bày được số liệu thống kê trong quản lý các chương trình tiêm chủng • Phân tích và trình bày được số liệu thống kê trong quản lý và phòng chống các bệnh lây nhiễm phổ biến
Phân tích và sử dụng số liệu thống kê trong quản lý các chương trình tiêm chủng • Tỷ lệ tiêm chủng đủ liều từng loại vắcxin • Tỷ lệ % trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ • Tỷ lệ trẻ được bảo vệ phòng uốn ván khi sinh • Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm ≥ 2 liều vắcxin uốn ván • Số mắc, chết các bệnh trong TCMR của trẻ em <15 tuổi • Loại trừ uốn ván sơ sinh, sởi và thanh toán bại liệt
số liệu thống kê trong quản lý các chương trình tiêm chủng Nguồn dữ liệu: • Biểu 6/BCX • Số liệu báo cáo của chương trình TCMR • Số liệu báo cáo của Dân số
1. Tỷ lệ Tiêm chủng đủ liều từng loại vắcxinĐN: TC đủ liều là số trẻ em được tiêm (uống) đủ liều từng loại vắcxin theo quy định của CT TCMR/100 trẻ trong diện TC của một điạ phươngCách tính: • là tên từng loại vắc xin
1. Tỷ lệ TC đủ liều từng loại vắcxin Ý nghĩa: • Đánh giá KQHĐ của CTTCMR trong việc phòng ngừa làm giảm mắc, chết các bệnh nguy hiểm của trẻ em. • Đánh giá tiến độ TC để có KH cung cấp vắcxin, nhân lực và trang thiết bị • Tuyên truyền vận động cộng đồng quan tâm đến việc tiêm phòng một số bệnh nguy hiểm cho trẻ.
2. Tỷ lệ % TE<1 tuổi được tiêm chủng đầy đủĐN: là số TE<1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin theo quy định của CTTCMR quốc gia, tính bình quân trên 100 trẻ<1 tuổi của địa phương trong khoảng thời gian xác định.Cách tính:
2. Tỷ lệ % TE<1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ • Đối với trẻ <1 tuổi -1 liều vắc xin phòng Lao - 3 liều vắc xin Bại liệt - 3 liều vắc xin Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván - 3 liều viêm gan B - 1 liều tiêm Sởi. • Đối với trẻ >1 tuổi - 1 liều vắc xin sởi tiêm nhắc lại khi 6 tuổi - 2 liều vắc xin tả (vùng nguy cơ) - 3 liều vắc xin Viêm não (vùng nguy cơ) - 1 liều vắc xin thương hàn (trẻ trên 3 tuổi vùng nguy cơ)
2. Tỷ lệ % TE<1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ • Tỷ lệ tiêm chủng cơ bản cho trẻ dướí 1 tuổỉ - Tỷ lệ tiêm BCG (lao), - Tỷ lệ tiêm DPT3 (bạch hầu, ho gà, uốn ván) - Tỷ lệ tiêm/uống OPV3 (uống vacxin bại liệt) - Tỷ lệ tiêm phòng sởi - Tỷ lệ tiêm phòng viêm gan B • Tỷ lệ tiêm phòng các bệnh khác - Tỷ lệ tiêm phòng viêm não nhật bản, - Tỷ lệ tiêm phòng tả - Tỷ lệ tiêm phòng thương hàn • Văcxin 5 trong 1 là văcxin phối hợp ngừa năm bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B và Hib (viêm phổi - viêm màng não do Haemophyllus influenza type B)
2. Tỷ lệ % TE<1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ Ý nghĩa: • Đánh giá một cách toàn diện KQ tiến độ HĐ và chất lượng của CT TCMR tại một vùng, một tỉnh, quốc gia. Là chỉ số cơ bản để đánh giá thành quả TCMR ở mỗi quốc gia. • Phục vụ xd KH cung cấp dịch vụ tiêm (uống) vắc xin phòng các bệnh cho TE<1 tuổi và định hướng các HĐ nâng cao chất lượng dịch vụ tiêm chủng. • Đánh giá mức độ tham gia của cộng đồng đối với việc tiêm phòng vắc xin cho trẻ.
Tỷ lệ tiêm chủng đủ liều một số loại vắc xin Nhận xét ??? Lỗi có thể ???
So sánh giữa các xã Nhận xét ???
3. Tỷ lệ trẻ được bảo vệ phòng uốn ván khi sinh Định nghĩa: Là số trẻ khi sinh có mẹ đã được tiêm ít nhất 2 liều vắc xin phòng UV trong kỳ mang thai hay ít nhất 3 liều UV trong quá khứ tính/100 trẻ đẻ ra sống của một KV trong năm. Chú ý: - Nếu tử số tính là “Tổng số trẻ khi sinh có mẹ được tiêm UV đủ liều của một khu vực trong năm xác định” thì tỷ lệ có thể lớn hơn 100%. - Nếu thay tử số là “Tổng số trẻ **đẻ ra sống** khi sinh có mẹ được tiêm UV đủ liều của một khu vực trong năm xác định”
3. Tỷ lệ trẻ được bảo vệ phòng UV khi sinh Ý nghĩa - Đánh giá tình hình bảo vệ UV cho trẻ của một vùng, địa phương và quốc gia nhằm giảm tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh. - Phục vụ xây dựng KH cung cấp DV tiêm phòng cho các bà mẹ mang thai và phụ nữ trong vùng có nguy cơ uốn ván. - Tăng cường giáo dục truyền thông về tác dụng của việc tiêm phòng UV cho phụ nữ và bà mẹ có thai.
Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm ≥ 2 liều vắc xin uốn ván Định nghĩa Là số phụ nữ có thai được tiêm phòng từ 2 liều vắc xin UV trở lên (đúng lịch) tính trên 100 người phụ nữ có thai của một khu vực trong thời gian xác định. Cách tính
Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm ≥ 2 liều vắc xin uốn ván • Ý nghĩa - Đánh giá hiệu quả HĐ của chương trình trong việc giảm mắc, chết uốn ván cho mẹ và con của một vùng. - Đánh giá tiến độ tiêm phòng của các cơ sở y tế để có KH cấp vắc xin và các dụng cụ cần thiết cho việc tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ, đặc biệt phụ nữ có thai. - Tăng cường giáo dục truyền thồng về tác dụng của việc tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ và bà mẹ có thai.
Tỷ lệ phụ nữ mang thai tiêm phòng uốn ván ít nhất 2 mũi
Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm ≥ 2 liều vắc xin uốn ván
Số mắc, chết các bệnh trong TCMR của trẻ em <15tuổi • Định nghĩa và cách tính chỉ số Là số mắc, chết các bệnh có vắc xin phòng ngừa trong chương trình TCMR rộng bao gồm những trẻ em <15 tuổi bị mắc và chết các bệnh sau: Lao, Thương hàn, Ho gà, Tả, Bạch hầu, Viêm não vi rút, Bại liệt, Uốn ván, Sởi, Viêm gan vi rút.
Loại trừ uốn ván sơ sinh, sởi và thanh toán bại liệt • Định nghĩa Tỷ lệ UVSS là số trường hợp mắc uốn ván sơ sinh tính trên 1000 trẻ đẻ ra sống của một huyện trong năm xác định. * Tỷ lệ huyện loại trừ UVSS là số huyện có tỷ lệ UVSS < 1/1000 trẻ đẻ ra sống so với tổng số huyện trên toàn quốc. * Thanh toán bại liệt là không có trường hợp bại liệt nào do vi rút hoang dại. * Tỷ lệ loại trừ sởi là tỷ lệ sởi<1/100000 dân.
Loại trừ uốn ván sơ sinh, sởi và thanh toán bại liệt Công thức
Loại trừ uốn ván sơ sinh, sởi và thanh toán bại liệt • Ý nghĩa - Đánh giá hiệu quả của các công tác tiêm (uống) uốn ván, bại liệt và sởi cho trẻ em. - Đánh giá tác động của việc tiêm phòng uốn ván cho mẹ tới việc loại trừ uốn ván sơ sinh. - So sánh tính hình uốn ván của trẻ sơ sinh giữa các huyện, các tỉnh và các vùng. - Xây dựng kế hoạch hành động nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các dịch vụ tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ, đặc biệt là các vùng có nguy cơ cao.
C. Quản lý phòng chống các bệnh lây nhiễm phổ biến (HIV, lao, sốt rét, ARI, tiêu chảy) • Tỷ suất nhiễm HIVmới (chuyểnAIDS) • Số ca nhiễm tích lũy HIV/AIDS • Số ca mắc, chết các bệnh truyền nhiễm gây dịch
Tỷ suất nhiễm HIVmới (chuyểnAIDS) Định nghĩa: Tỷ suất mới nhiễm HIV là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá xu hường mắc mới HIV. Tỷ suất mới nhiễm HIV là số trường hợp mới phát hiện nhiễm HIV tính trên 100000 dân của một khu vực trong thời gian xác định. Tỷ suất chuyển AIDS là số trường hợp mới phát hiện chuyển AIDS tính trên 100000dân Cách tính:
Tỷ suất nhiễm HIVmới (chuyểnAIDS) • Ý nghĩa - Đánh giá sự lây truyền của HIV/AIDS trong cộng đồng - Đánh giá hiệu quả hoạt động của chương trình, dự án. - Làm cơ sở cho việc truyên truyền vận động cộng đồng tham gia phòng chống căn bệnh thế kỷ HIV/ AIDS - Xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ phòng chống nhiễm HIV/AIDS và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh.
Tỷ lệ nhiễm tích lũy HIV/AIDS Định nghĩa: Là tổng số người đã được phát hiện nhiễm HIV, AIDS của một khu vực đến thời điểm báo cáo (kể cả người đã chết) Tỷ lệ nhiễm HIV, AIDS tích lũy là số trường hợp nhiễm HIV, AIDS tích lũy tính trên 100000 dân của một khu vực trong thời gian xác định Cách tính:
Số ca nhiễm tích lũy HIV/AIDS • Chú ý: - Chỉ tiêu số ca nhiễm HIV, AIDS tích lũy chỉ đánh giá tình hình phát hiện bệnh chung cả nước, chưa phản ánh chính xác số lượng hiện nhiễm HIV, AIDS của từng địa phương/vùng do việc khai báo của bệnh nhân không chính xác và do bệnh nhân di chuyển từ vùng này đến vùng khác hoặc chết. - Chính vì vậy chỉ số này chưa đáp ứng nhu cầu quản lý, xây dựng KH hoạt động phòng chống và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh. - Nên tính chỉ số số người hiện nhiễm HIV, AIDS của từng khu vực, địa phương.
Số ca mắc, chết các bệnh truyền nhiễm gây dịchvà một số bệnh quan trọng khác • Số ca mắc, chết các bệnh truyền nhiễm gây dịch • Số ca mắc, chết một số bệnh quan trọng khác • Nguồn dữ liệu: - Biểu 7/BCX - Báo cáo dân số xã - Sổ sinh, tử
Số ca mắc, chết các bệnh truyền nhiễm gây dịch Định nghĩa: Tỷ suất mắc, chết các bệnh truyền nhiễm gây dịch: Là số ca mắc, chết bệnh (i) nào đó thuộc các bệnh truyền nhiễm gây dịch của một quần thể dân cư trong một thời gian xác định tính trên 1000, 10 000 hoặc 100 000 dân tuỳ từng loại bệnh. Cách tính: (i) là tên bệnh trong danh mục bệnh truyền nhiễm gây dịch đã được Bộ Y tế quy định.
Số ca mắc, chết các bệnh truyền nhiễm gây dịch • Ý nghĩa • Đánh giá tình hình mắc, chết các bệnh truyền nhiễm gây dịch và xu hướng mô hình bệnh tật • Để đánh giá và so sánh mắc, chết các bệnh truyền nhiễm gây dịch qua thời gian và giữa các vùng, người ta thường tính tỷ suất mắc, chết các bệnh truyền nhiễm gây dịch. • Nhằm triển khai các biện pháp can thiệp kịp thời, hạn chế sự lây lan và tử vong về các bệnh truyền nhiễm gây dịch. • Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn lực và thuốc men cho các cơ sở y tế điều trị và dự phòng hợp lý.
Thảo luận nhóm • Xác định dữ liệu, tính các chỉ số về các chương trình tiêm chủng (tất cả các nhóm) • Thực hành tính toán và trình bày số liệu trong quản lý bệnh HIV/AIDS và một bệnh khác hay gặp với số liệu của địa phương (nhóm 1) • Thực hành tính toán và trình bày số liệu trong quản lý bệnh lao, sốt rét và một bệnh khác hay gặp với số liệu của địa phương (nhóm 2) • Thực hành tính toán và trình bày số liệu trong quản lý phòng chống các bệnh ARI, tiêu chảy và một bệnh khác hay gặp với số liệu của địa phương (nhóm 3)