1 / 32

QU ẢN LÝ NƯỚC KHÔNG DOANH THU TẠI CẤP NƯỚC HẢI PHÒNG Trình bày: Vu Hong Duong Phó Tong Giam doc

QU ẢN LÝ NƯỚC KHÔNG DOANH THU TẠI CẤP NƯỚC HẢI PHÒNG Trình bày: Vu Hong Duong Phó Tong Giam doc. Nội dung trình bày. Nước không doanh thu ( NKDT); Cân bằng nước năm 2009 của Hải Phòng; Tổng quan công ty & MLCN Hải Phòng; Các giải pháp quản lý NKDT; Kết luận.

Download Presentation

QU ẢN LÝ NƯỚC KHÔNG DOANH THU TẠI CẤP NƯỚC HẢI PHÒNG Trình bày: Vu Hong Duong Phó Tong Giam doc

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. QUẢN LÝ NƯỚC KHÔNG DOANH THU TẠI CẤP NƯỚC HẢI PHÒNG Trình bày: Vu Hong Duong Phó Tong Giam doc

  2. Nội dung trình bày • Nước không doanh thu ( NKDT); • Cân bằng nước năm 2009 của Hải Phòng; • Tổng quan công ty & MLCN Hải Phòng; • Các giải pháp quản lý NKDT; • Kết luận.

  3. Là khối lượng chênh lệch giữa nước sản xuất và nước thu được tiền. NKDT bao gồm 3 thành phần: Thất thoát cơ học Thất thoát thương mại Một lượng nước được phép sử dụng nhưng không lập hóa đơn NKDT không thể tránh khỏi. Mục tiêu là giảm NKDT ở mức thấp nhất có thể; Hiệu quả của 1 chương trình giảm NKDT là thể hiện khả năng về mặt quản lý và trách nhiệm giải trình của công ty cấp nước; Chỉ có thể biết được từng thành phần của NKDT qua tính toán “ bảng cân bằng nước”, từ đó có các giải pháp phù hợp để kiểm soát từng thành phần. Nước không doanh thu?

  4. Cân bằng nước ( theo IWA) Nước cấp vào mạng Tiêu thụ hợp pháp Nước lập hóa đơn Tiêu thụ có đồng hồ Doanh thu Tiêu thụ ko có đồng hồ NKDT Tiêu thụ hợp pháp không lập hóa đơn sử dụng nội bộ công ty và một số KH sử dụng miễn phí Nước cứu hỏa, tưới cây, phun đường Thất thoát thương mại ( thất thu) Đấu nối trái phép Nước thất thoát Sai lệch của đồng hồ Lỗi ghi đọc đồng hồ Rò rỉ trên ông truyền dẫn và phân phối Rò rỉ hệ thống Rò rỉ, chảy tràn ở bể chứa nhà máy Rò rỉ trong mạng dịch vụ (đến điểm đặt đồng hồ)

  5. Cân bằng nước của Hải Phòng-2009 Nước cấp vào mạng 53.242.000 m3 Tiêu thụ hợp pháp 45.228.000 m3 Nước lập hóa đơn 44.871.000 m3 Tiêu thụ có đồng hồ 44.871.000 m3 Nước có doanh thu 44.871.000 m3 Tiêu thụ ko có đồng hồ 0 Nước không doanh thu 8.371.156 m3 Tiêu thụ hợp pháp không lập hóa đơn 357.156 m3 Sử dụng nội bộ công ty 15.000 m3 Xả rửa mạng lưới 342.156 m3 Đấu nối trái phép 12.228 Nước thất Thoát 8.014.000 m3 Thất thoát thương mại ( thất thu) 1.363.600 m3 Sai lệch của đồng hồ, Lỗi ghi đọc đồng hồ 1.351.000 m3 Rò rỉ hệ thống 6.650.000 m3

  6. Tổng quan công ty & mạng lưới cấp nước Hải Phòng

  7. Số liệu cơ bản năm 2009

  8. Cát Bà 2.500 m3/d sub offices : 02 cust :1460 Vật cách 11.000 m3/d sub offices: 02 customer: 7848 Minh đức 1.300 m3/d Sub offices: 01 cust: 3330 An dương 100.000 m3/d Sub offices: 22 cust: 171550 Kiến an 60.000 m3/d Sub offices : 04 KH: 32700 Vĩnh bảo 3.000 m3/d Sub offices : 01 cust: 3510 Đồ sơn 5.000 m3/d Sub offices : 01 cust:5390 Vùng phục vụ- số Tổ Quản Lý địa bàn và khách hàng

  9. Thất thoát nước 7 khu vực năm 2009 Cát Bà NTT 42 % số khối: 0 Minh đức NTT 17 % số khối: 10 Vật cách NTT 6,3 % số khối: 45 Trung tâm NTT 13,5 % số khối: 429 Kiến an NTT 12,3 % số khối: 102 Đồ sơn NTT 21,5 % số khối: 10 Vĩnh bảo NTT 14,8 % số khối: 05

  10. NKDT giai đoạn 2001-2009 Nguồn Thang\nrw\ro_ri_09.xls

  11. Thất thoát nước theo khối lượng và chi phí – năm 2009

  12. Quá trình giảm NKDT Cải tạo thí điểm 2800 đồng hồ Xây dựng chiến lược kiểm soát NKDT và bắt đầu công tác tìm kiếm rò rỉ theo kế hoạch Thay thế mạng cũ, lắp mới 42000 đ. hồ khu vực trung tâm ( vay WB) Thay thế mạng cũ, lắp mới 16500 đ. hồ tại Kiến An ( vốn vay WB) Sử dụng ống kẽm khi cải tạo (vốn P.Lan + NS) từ năm 97 chuyển dần sang ống PE Từ 2002, thay dần 438 km ống kẽm bằng ống PE (vốn SCL)

  13. 2 1 Phân cấp và phạm vi quản lý 3 3 Mô phỏng phạm vi kiểm soát NKDT Xí nghiệp Điều độ & Quản lý mạng Xí nghiệp Đồng hồ & Chống TT Xí nghiệp QLTT 1 2 3 Quản lý NTT trong mạng phân phối Điều hành áp lực mạng Dùng thiết bị tìm kiếm rò rỉ ngầm Quản lý khách hàng • Quản lý nước thất • thoát trên ống trục Quản lý các đồng hồ khối Sửa ống vỡ <100mm Sửa ống vỡ từ 150mm trở lên Thay thế, bảo dưỡng đồng hồ Thông ống Xả rửa ống cấp 3 Lập báo cáo nước thấtthoát

  14. Các giải pháp để quản lý hiệu quả NKDT

  15. Các giải pháp • Kiểm soát nước tiêu thụ hợp pháp không lập hóa đơn • Quản lý nước thất thoát • Phân vùng cấp nước và quản lý mạng lưới; • Xây dựng qui trình kiểm soát NTT • Kiểm soát việc sửa chữa rò rỉ; • Chủ động tìm kiếm rò rỉ; • Quản lý tài sản; • Quản lý áp lực mạng; • Các chương trình về đồng hồ nước; • Quản lý khách hàng.

  16. Gắn đồng hồ cố định tại các khu vực mà công ty sử dụng nước; Bắt buộc dùng đồng hồ xách tay để đo lượng nước khi xả rửa ngoài mạng; Khối lượng nuớc được tổng hợp để tính NKDT. Kiểm soát nước tiêu thụ hợp pháp, không lập hóa đơn bộ phận cảm biến để đo lưu lượng của đồng hồ xách tay Fuji

  17. Quản lý nước thất thoát

  18. Phân vùng cấp nước, quản lý mạng theo phường • Phân vùng theo phạm vi cấp nước của nhà máy; • Lắp đồng hồ kiểm soát giữa các vùng; • Một vùng có nhiều phường và một phường có nhiều khối: • Lắp đồng hồ cho từng khối; • Thiết kế mạng vòng, vận hành mạng cụt • Thường xuyên kiểm soát độ kín của các van biên; số lượng khối tăng từng năm, thất thoát tại khu vực cải tạo giảm dần

  19. Khảo sát hiện trường • áp lực 25m; nguồn cấp từ ống 400 • số hộ 7500, số dân 26500 • diện tích: ~ 21 ha • Giáp ranh với 2 phường • Tính toàn thủy lực (bằng phần mềm) • Mỗi khối chỉ một nguồn cấp vào. Hạn chế đấu giao lưu giữa các khối • Chia thành 15 khối, bình quân 500 đấu nối/ khối • 15 đồng hồ kiểm soát nước cấp vào các khối • 3 điểm đo áp lực • 2 van biên ở vị trí đóng. • Chỉ lắp van nhánh cho ống từ 50mm trở lên • Bố trí đủ các điểm xả cuối tuyến Thiết lập khối trong mạng phường1 ví dụ cho phường Vạn Mĩ Phường Vạn Mỹ Đồng hồ khối 452 đấu nối Phân chia khối 650 đấu nối 370 đấu nối

  20. Quản lý phường Đọc hàng tuần; phân tích số liệu Tiêu thụ ổn định Tại sao tăng 30% so với bình quân ? • Mỗi Tổ quản lý nuớc quản lý từ 15-25 khối • Ghi đọc; thu tiền; • Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền; • Sửa chữa theo phân cấp ; • Đọc lưu lượng ban đêm, khoanh vùng, báo cho nhóm tìm kiếm rò rỉ. • Tham gia giám sát thi công; • Thông báo luợng nước xả rửa trong từng khối • Giải trình nguyên nhân khi nước thất thoát tăng.

  21. Qui trình kiểm soát NTTLà căn cứ để thống nhất điều hành và gắn trách nhiệm của các đơn vị trong kiểm soát NTT

  22. Sửa chữa rò rỉLượng nước mất đi tỉ lệ thuận với thời gian điểm rò rỉ tồn tại: V= Thời gian x lưu lượng qua lỗ rò. Phát hiện và sửa càng nhanh càng tốt. • Với áp lực trung bình 25m, gần 230 điểm rò rỉ được phát hiện và sửa với kinh phí khoảng 550 triệu đồng trong năm 2009 • Lập qui trình sửa chữa rò rỉ • Trách nhiệmthực hiện • ống >100: xí nghiệp ĐĐ & QLML • ống ≤ 80: tổ quản lý phường • Thời gian hoàn thành • ống >200: trong vòng 6-8 giờ • ống 100-150: trong vòng 16giờ • ống ≤ 80: trong vòng 24 giờ • Giám sát, cập nhật vào bản đồ mạng lưới

  23. Chủ động tìm kiếm rò rỉcăn cứ vào 3 nguồn thông tin sau: tiết cho từng khối Tính chi Báo cáo NTT hàng tháng Theo dõi biến động Đọc đồng hồ khối hàng tuần Thông tin khi áp lực giảm đột ngột, mất nuớc • Phân tích số liệu, • Lựa chọn mức độ ưu tiên: • khối có NTT ≥ 25% - 2 lần/tháng • khối có NTT ≥ 15-20% - 4 lần/năm • khối có NTT ≤ 15% - 2 lần/năm • Tìm kiếm 20-22 đêm /tháng • Tổ quản lý khoang vùng • Tổ KSRR thực hiện trong tuần Luôn đáp ứng • Tổ KSRR thực hiện trong ngày

  24. Quản lý tài sản Chi phí số m đã thay • Thay thế các ống phân phối • Tập trung thay hết các tuyến ống kẽm đã xuống cấp hoặc đang xuống cấp-là nguy cơ của sự rò rỉ; • Sử dụng ống HDPE từ 25-250mm; • Sử dụng ống PPR cho cỡ 20mm • Bảo dưỡng định kì • Làm sạch bằng quả mút cho các tuyến ống truyền dẫn 2 năm/lần • Xả rửa mạng phân phối 2-3 năm/lần • Vật tư và yêu cầu thi công • Vật tư có xuất xứ; • Bắt buộc thử áp lực 6kg/cm2 tới vị trí lắp đồng hồ khi thi công cải tạo hàng loạt

  25. Điều hành áp lực mạng theo chỉ tiêu áp lực cuối nguồn, hiện nay là 10-12 m; Trực hệ thống Telemetry 24/24; Sử dụng biến tần tại 1 số nhà máytừ năm 2007; Có 9 điểm đo tại những nút quan trọng; Mỗi phường có 2-3 điểm theo dõi áp lực. Quản lý áp lực Điều hành mạng qua hệ thống Telemetry

  26. Kiểm tra ngẫu nhiên sau đọc từ 3-5% số khách hàng hàng tháng ( ~7500 khách hàng), lập báo cáo các sai sót nếu có; Khách hàng tiêu thụ từ 600m3 trở lên: đọc đồng hồ hàng tuần. Quản lý khách hàng

  27. Cơ chế khuyến khích giảm NTT • Đơn vị trực tiếp • Quĩ lương trong tháng gắn với tỉ lệ NTT đã ấn định cho từng khu vực; • Công nhân sửa chữa rò rỉ hưởng khoán theo số lượng điểm rò rỉ được sửa trong tháng; • Kĩ thuật viên tìm kiếm rò rỉ có thu nhập cao hơn 1,3 lần so với người cùng hệ số; • Đơn vị gián tiếp • Được thưởng khi NTT toàn công ty giảm so với kế hoạch.

  28. Đào tạo, tuyển dụng nhân lực trong lĩnh vực giảm thất thoát nước • Người mới tuyển dụng phải cam kết làm lâu dài công việc tìm kiếm rò rỉ ban đêm; • Tận dụng kinh nghiệm của các CTCN trong chương trình ghép đôi. • Cử cán bộ tham dự các hội thảo, khóa đào tạo do ADB, WB tổ chức; Hướng dẫn sử dụng máy định vị điểm rò rỉ Đoàn CNHP dự khóa đào tạo giảm NKDT do ADB tổ chức tại Hải phòng, tháng 7/2009

  29. Trình độ quản lý của các tổ trưởng quản lý phường không đồng đều. Xuất hiện sức ỳ ở 1 số người trung niên; Công tác cập nhật, lưu trữ dữ liệu mạng lưới chưa theo kịp với tốc độ cải tạo và mở rộng mạng ; Việc áp dụng công nghệ mới trong kiểm soát nước thất thoát chưa có đổi mới. Những tồn tại trong công tác kiểm soát NTT.

  30. Kết luận • Để xây dựng một chiến lược quản lý NKDT có hiệu quả, trước hết cần phải biết được các thành phần gây nên NKDT và định lượng từng thành phần với mức độ chính xác gần nhất có thể ; • Đầu tư đồng bộ; mô hình quản lý phù hợp; • Cần có cơ chế gắn mục tiêu nước thất thoát với thu nhập; • Quản lý hiệu quả NKDT là tổng hợp của nhiều giải pháp mang tính đồng bộ và liên tục;

  31. Cám ơn quí vị

  32. next

More Related