1.52k likes | 2.02k Views
MẠNG CĂN BẢN. GIẢNG VIÊN TH.S PHẠM CHUẨN EMAIL: PCHUAN@HCMUTRANS.EDU.VN. Mạng máy tính. Vì sao phải kết nối mạng ? Các vấn đề trong kết nối mạng? Khái niệm cơ bản về mạng OSI và TCP/IP Minh họa xây dựng Intranet. Vì sao phải kết nối mạng ?. • Chia xẻ thông tin.
E N D
MẠNG CĂN BẢN GIẢNG VIÊN TH.S PHẠM CHUẨN EMAIL: PCHUAN@HCMUTRANS.EDU.VN
Mạng máy tính • Vì sao phải kết nối mạng ? • Các vấn đề trong kết nối mạng? • Khái niệm cơ bản về mạng • OSI và TCP/IP • Minh họa xây dựng Intranet
Vì sao phải kết nối mạng ? • Chiaxẻthông tin. • Chiaxẻphầncứngvàphầnmềm. • Hỗtrợvàquảnlýtậptrung.
Vì sao phải kết nối mạng ? Headquarters at USA Fab at China Office Representative at Vietnam
Khái niệm tổng quan • Thuật ngữ computer network đề cập đến việc kết nốinhững máy tính hoạt động độc lập lại với nhau thông quamôi trường truyền thông.
Nhữngvấnđềquantâmkhixâydựngmạng • Kích thước của tổ chức. • Mức độ an toàn. • Mức độ quản trị có thể. • Lưu lượng thông tin mạng. • Nhu cầu sử dụng mạng của người dùng. • Ngân sách mạng.
Từ mạng đơn giản… PC1 PC2 PC3 PC4 Printer Hub/Switch Server PC5
…đến mạng diện rộng và phức tạp,… Router Đồng Nai Saigon Hà Nội
…, và Internet !!! TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) VN AU FR
Internet Connections ISP kết nối vào backbone FPT SPT VNN Kết nối bằng cách dial-up đến ISP
Các vấn đề nảy sinh • Không thống nhất về kiến trúc giữa các hệ thống mạng cục bộ, mạng diện rộng • Mỗi mạng theo một chuẩn riêng SNA, DECNET, OSI, TCP/IP, ... • Không thống nhất về giao thức giữa các mạng. • Cần có mô hình chuẩn hóa • Mô hình OSI (Open System Interconnection) • Mô hình TCP/IP (Internet protocol suite)
OSI là gì? • Là mô hình mạng chuẩn hóa do ISO (International Standard Organization) đề nghị • Gồm có 7 lớp với các chức năng khác nhau • Định ra các tiêu chuẩn thống nhất cho các nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ mạng. • 1984: tổ chứ ISO công bố mô hình OSI (Open System Interconnection (OSI)).
Application 7 Presentation 6 Session 5 Transport 4 Network 3 Data Link 2 Physical 1 Mô hình OSI 7 lớp Các ứng dụng mạng: email, web, chat,... Định dạng biểu diễn dữ liệu, encryption,… Thiết lập session, security, authentication Bảo đảm truyền nhận đúng dữ liệu Quản lý địa chỉ, tìm đường, truyền nhận các packet. Truyền nhận frame, kiểm tra và sửa lỗi Kết nối vật lý, truyền các bit dữ liệu
Data Data Data Giao tiếp qua mô hình OSI 7 lớp Application Application Presentation Presentation Data Session Session segments Transport Transport packets Network Network frames Data Link Data Link Physical Physical 10010111001011010010110101011110101
TCP/IP là gì? • Mô hình kết nối mạng do U.S. DoD (Department of Defense) đề nghị • Xuất hiện 1971 trong mạng ARPANET • Gồm có 3 lớp nhưng có chức năng khác với các lớp OSI • Là chuẩn giao tiếp của Internet
ICMP IGMP IP ARP/RARP Mô hình TCP/IP Application ftp,http,smtp Transport TCP/UDP Internetwork Host-to- Network Ethernet, ATM X.25, Wireless,…
Sự phổ biến … FTP, HTTP, SMTP DNS, POP Application Transport TCP/UDP Internetwork IP Network Hardware Ethernet
2: ove 2: ove 1: I l 1: I l 2: ove 3: you 2: ove 2: ove 2: ove 3: you 3: you 2: ove 1: I l 2: ove 2: ove 3: you 3: you 3: you 3: you 1: I l 3: you 1: I l 1: I l 1: I l 3: you 1: I l 1: I l Ví dụ về TCP/IP I love you I love you
2: ove 2: ove 2: ove 1: I l 3: you 2: ove 2: ove 2: ove 3: you 1: I l 3: you 3: you 1: I l 1: I l 3: you 1: I l 3: you 3: you 1: I l 1: I l 1: I l Minh họa mất packets I love you 2: ove 1: I l 2: ove ? 2 2: ove 2: ove ? 2 2: ove 2: ove ? 2 2: ove ? 2 I love you
Mô hình OSI và TCP/IP với thiết bị (Bảng dữ liệu tham khảo từ Cisco)
Phân loại mạng máy tính • LAN (Local Area Network) • IEEE 802.x (Ethernet, Token Ring,…) • MAN (Metropolitan Area Network) • WAN (Wide Area Network) • POTS, Frame Relay, ISDN, xDSL, ... • Internetwork: TCP/IP
Mạng LAN LANs (Local Area Networks) • Có giới hạn về địa lý. • Tốc độ truyền dũ liệu khá cao. • Một tổ chức quản lý. • Thường dùng kênh truyền đa truy cập. • Những kỹ thuật thường dùng : • Ethernet : 10/100/1000 Mbps, • Token Ring : 16 Mbps • FDDI : 100 Mbps
Mạng MAN MANs(Metropolitan Area Networks) • Có kích thước vùng địa lý lớn hơn LAN tuy nhiên nhỏ hơn WAN. • Một tổ chức quản lý. • Thường dùng cáp đồng trục, cáp quang hay sóng ngắn.
Mạng WAN WANs (Wide Area Networks) • Chúng thường là sự kết nối nhiều LANs. • Không có giới hạn về địa lý. • Tốc độ truyền dữ liệu khá thấp. • Nhiều tổ chức quản lý. • Trục chính thường dùng kênh truyền điểm điểm • Những kỹ thuật thường dùng : • Các đường dây điện thoại. • Truyền thông bằng vệ tinh.
Phân loại theo kiến trúc • Peer-to-peer • Mọi trạm làm việc ngang hàng nhau • Không có máy chủ điều khiển • Client - server • Server kiểm soát quá trình truy cập web, email, ftp,...
Mạng ngang hàng Các thông tin • Còn gọi là workgroup, khoảng 10 máy tính hay nhỏ hơn. • Người dùng có thể chia sẻ tài nguyên như tập tin, máy in. • Người dùng tự quản lý máy tính của mình. • Được xây dựng trên nhiều hệ điều hành. • Rẻ tiền. Các vấn đề quan tâm • Người dùng cần được đào tạo • Cấu hình yêu cầu của các máy tính
Mạng khách chủ Cácthông tin Cáchệthốngmáychủ: • File & Printer Server • Application Server • Mail Server • Directory Service Server • … • Giới hạn mạng chủ yếu do cơ sở hạ tầng mạng. • Quảnlýtậptrung. • Đắttiền. Các vấn đề quan tâm • Trình độ và kinh nghiệm của người quản trị mạng: an toàn mạng, saolưu, dự phòng, … • Cấu hình và khả năng mở rộng của các hệ thống máy chủ.
Client & Server • client program • server program • chạy trên server Network Client ProgramServiceServer Program Outlook Express, Eudora, E-mail sendmail, qmail Internet Explorer, Netscape, WWW httpd Telnet Remote Access telnetd, sshd WS-FTP, FTP Pro File Transfer ftpd, sftpd
Topology mạng Topology là gì ? • Sơ đồ bố trí các máy tính, môi trường truyền và các thành phần khác của mạng. • Tham chiếu đến thiết kế mạng. • Các từ khóa liên quan: Physical layout, Design, Diagram, Map • Cơ bản dựa trên phân loại kênh truyền. Tầm ảnh hưởng: • Loại thiết bị mạng cần thiết. • Khả năng của các thiết bị mạng. • Khả năng phát triển mạng trong tương lai. • Cơ cấu quản trị mạng
Phân loại kênh truyền • Các kênh truyền dạng điểm điểm (point to point channels). • Kênh truyền dạng đa truy cập ( multiaccess channels hay broadcast channels).
Phân loại mạng Multiaccess : • Một kênh liên lạc có thể được dùng chung chonhiềumáykhácnhautrênmạng. • Mọi máy trên kênh chung đó có thể nhận đượcmọigói thông tin trên đó. • Khilấythông tin vàothìcácmáysẽphảikiểmtrađịa chỉ của mình và địa chỉ trong packet • Khimuốntruyềnthông tin thìcácmáyphảitranhchấp đường truyền theo một phương thức nào đó.
Phân loại mạng Point to point : • Store-and-forward hay packet switched. • Hầu hết những mạng diện rộng dùng cơ chế • này. Các topology cơ bản : • Bus • Star • Ring • Mesh Vấn đề quan tâm : • Dựa trên các tiêu chí nào để chọn topology ?
Các khái niệm cơ bản khác • Giao thức (protocol): cách thức giao tiếp với nhau • Tương tự với ngôn ngữ, ám hiệu,... • Ví dụ các giao thức thuộc TCP/IP: • SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) • POP3 (Post Office Protocol v.3) • HTTP (HyperText Transfer Protocol) • FTP (File Transfer Protocol) • IP (Internetwork Protocol)
TCP connection response Mấy giờ rồi? 2:00 <file> GET http://www.yahoo.com time Ví dụ về giao thức TCP connection req Hi Hi
Các khái niệm cơ bản khác (t.t) • MAC Address (hay còn gọi là Ethernet address): địa chỉ lớp 2 – Data Link, gồm 6 byte • Ví dụ: 00-0B-CD-33-26-9D • Thiết bị nào cần MAC Address ? Layer 2 (bridge, switch, NIC). • Xem MAC Address trên Windows • winipcfg (Win9x), ipconfig (Win2K,XP)
MAC Address trong LAN To Internet Ethernet Switch/Hub Broadband Modem D4-47-55-C4-B6-9F Access Router Server C3-2D-55-3B-A9-4F Server A1-44-D5-1F-AA-4C B2-CD-13-5B-E4-65 Client Client
Các khái niệm cơ bản khác (t.t) • IP Address • Địa chỉ IP: 32 bit (4 byte) dạng dot number hoặc số hexa, ví dụ Google: 216.239.37.99 Microsoft: 64.215.166.71 • Mỗi node tham gia vào Internet phải có một địa chỉ IP duy nhất. • Các lớp địa chỉ IP: Class A, B, C, D, E
Các lớp địa chỉ IP • Class A : 0.0.0.0 127.255.255.255 • Class B : 128.0.0.0 191.255.255.255 • Class C : 192.0.0.0 223.255.255.255 • Class D : 224.0.0.0 239.255.255.255 • Class E : 240.0.0.0 247.0.0.0 • Các vùng địa chỉ dành riêng cho LAN • 10.0.0.0 10.255.255.255 • 172.16.0.0 172.31.255.255 • 192.168.0.0 192.168.255.255
Các khái niệm cơ bản khác (t.t) • Từ địa chỉ IP đến Domain Name • Là dạng tên gợi nhớ do tổ chức InterNIC và các phân nhánh cấp. Ví dụ microsoft.com dit.hcmut.edu.vn • Cây phân cấp tên miền DNS (Domain Name System) • Quốc gia: au, vn, de, it, fr, ch • Tổ chức: com, edu, mil, org, gov
Domain Name System com org edu gov vn jp tw vnn edu com google microsoft hcmutrans ee it ce Hcmutrans.edu.vn
Uniform Resource Locator (URL) http://www.hcmutrans.edu.vn/tailieu/index.html Giao thức Tên thư mục Tên web server Tên tài liệu Fully Qualified Domain Name