1.65k likes | 1.9k Views
PHP (PHP: Hypertext Preprocessing). Người lập: Nguyễn Phú Quảng Bộ môn: Tin học Xây dựng. Nội dung trình bày. Làm quen với PHP PHP Căn bản Các tính năng cho ứng dụng Web base Làm việc với Form Các hàm làm việc với MySQL Làm việc với File Các hàm làm việc với hình ảnh
E N D
PHP (PHP: Hypertext Preprocessing) Người lập: Nguyễn Phú Quảng Bộ môn: Tin học Xây dựng
Nội dung trình bày • Làm quen với PHP • PHP Căn bản • Các tính năng cho ứng dụng Web base • Làm việc với Form • Các hàm làm việc với MySQL • Làm việc với File • Các hàm làm việc với hình ảnh • Các hàm trên ngày tháng • Các hàm trên dữ liệu • Cookies và QueryString • Session • Gỡ lỗi
I. Làm quen với PHP I.1. PHP là gì? I.2. Lịch sử phát triển của PHP I.3. Lý do chọn PHP I.4. Zend Engine I.5. Cài đặt PHP I.6. Chương trình PHP đầu tiên I.7. Các IDE cho PHP
I.1. PHP là gì? • PHP được phát triển từ ngôn ngữ kịch bản (script) với mục đích xây dựng trang Web cá nhân (Personal Home Page). Sau đó đã được phát triển thành một ngôn ngữ hoàn chỉnh và được ưa chuộng trên toàn thế giới trong việc phát triển các ứng dụng Web based • Theo NetCraft: • Tháng 11 năm 1999, hơn 1 triệu máy chủ • Tháng 9 năm 2000, hơn 1.4 triệu máy • PHP (PHP: Hypertext Perprocessor) là ngôn ngữ kịch bản lập trình phía máy chủ (server-side) phổ biến nhất thế giới. • PHP thường hoạt động theo thứ tự sau: • Người dùng gửi yêu cầu lên máy chủ • Máy chủ xử lý yêu cầu (Thông dịch mã PHP và chạy chương trình, mã PHP có thể truy xuất CSDL, tạo hình ảnh, đọc ghi file, tương tác với máy chủ khác...) • Máy chủ gửi dữ liệu về cho người dùng (thường là dưới dạng HTML)
I.2. Lịch sử phát triển của PHP • Phiên bản đầu tiên của PHP được phát triển năm 1994, bao gồm các macro cho trang Web cá nhân (Personal Home Page) • Sau đó, PHP được phát triển thêm một số chức năng mới gọi là Form Interpreter (PHP/FI) và có được sự quan tâm lớn từ phía cộng đồng • Phiên bản tiếp theo, PHP3, được viết lại bởi một nhóm các lập trình viên (Zeev Suraski, Andi Gutmans). PHP3 được bổ sung thêm một số tính năng và các cú pháp ngôn ngữ khác, đã trở thành ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ được ưa chuộng nhất
I.3. Lý do chọn PHP • Khi sử dụng PHP, người dùng sẽ có được tốc độ nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ kịch bản khác, bởi PHP là phần mềm mã nguồn mở, được hỗ trợ bởi nhiều lập trình viên giỏi, có số lượng người dùng đông đảo. Ngoài ra PHP chạy được trên nhiều hệ điều hành khác nhau
I.3. Lý do chọn PHP (2) • Rút ngắn thời gian phát triển • PHP cho phép bạn tách phần HTML code và phần script, do đó có thể độc lập giữa công việc phát triển mã và thiết kế. Điều này vừa giúp lập trình viên dễ dàng hơn vừa có thể làm cho chương trình mềm dẻo hơn trong việc thay đổi giao diện • PHP là phần mềm mã nguồn mở • PHP không chỉ là phần mềm mã nguồn mở mà còn thực sự miễn phí (kể cả khi bạn sử dụng cho mục đích thương mại) • Do là phần mềm mã nguồn mở, các lỗi (bug) của PHP được công khai và nhanh chóng được sửa chữa bởi nhiều chuyên gia
I.3. Lý do chọn PHP (3) • Tốc độ • Nhờ vào sức mạnh của Zend Engine, khi so sánh PHP với ASP, có thể thấy PHP vượt hơn ở một số test, vượt trội ở tốc độ biên dịch. • Tính khả chuyển • PHP được thiết kế để chạy trên nhiều nền tảng khác nhau, có thể làm việc với nhiều phần mềm máy chủ, cơ sở dữ liệu (ví dụ: bạn có thể phát triển dự án trên UNIX, sau đó chuyển sang NT mà không gặp phải bất cứ vấn đề gì)
I.4. Zend Engine • Zend là scripting engine nằm bên trong PHP • Zend Engine thực sự là sự cải tiến đáng kể. Hầu hết các đoạn mã viết trên PHP3 đều có thể chạy trên PHP4 với tốc độ tăng gấp 200 lần
I.5. Cài đặt PHP • Bạn có thể tìm phiên bản mới nhất của PHP tại địa chỉ http://www.php.net • PHP là phần mềm mã nguồn mở, bạn có thể download cả mã nguồn của PHP • Bạn có thể tìm tài liệu tham khảo của PHP tại địa chỉ http://www.php.net/manual
I.5. Cài đặt PHP (2) Cài đặt PHP với IIS • Control Panel/Add Remove Programs/Add Remove Window Components • Bật Internet Information Services • Download PHP Installer (Windows Binaries) từ http://www.php.net/downloads.php • Cài đặt PHP (chọn server IIS) Cài đặt Apache • Download Apache tại http://httpd.apache.org/ • Cài đặt Apache
I.5. Cài đặt PHP (3) • Download bản PHP zip package (Window Binaries) • Giải nén vào thư mục C:\PHP • Sửa file conf/httpd.conf, thêm vào nội dung sau ScriptAlias /php/ "c:/php/" AddType application/x-httpd-php .php Action application/x-httpd-php "/php/php.exe" • Hoặc (Copy php5ts.dll vào thư mục c:/windows/system32) LoadModule php5_module "c:/php/sapi/php5apache2.dll" AddType application/x-httpd-php .php
I.5. Cài đặt PHP (4) • Thêm alias (vào trong httpd.conf) Alias fake “realname” Alias /pm/ "C:/PMNM/47PM1/47PM1/” • Chú ý: fake phải bắt đầu bằng / • nếu fake kết thúc bằng / thì realname cũng phải kết thúc bằng /
I.6. Chương trình PHP đầu tiên • Chương trình đầu tiên (bạn có thể soạn bằng bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào) <?phpecho("Hello world");?> Lưu file dưới tên hello.php tại c:\inetpub\wwwroot\php (IIS) hoặc trong thư mục ứng với Alias vừa tạo ra Tại trình duyệt, nhập vào địa chỉ http://localhost/php/hello.php
I.6. Chương trình PHP đầu tiên (2) • Khối chương trình PHP
I.6. Chương trình PHP đầu tiên (3) <html><head><title>Chuong trinh PHP dau tien</title></head><body><b><?php// Day la chuong trinh PHP dau tien echo("Hello world");/* Comment the nay cung duoc */# Ma the nay cung chang sao?></b></body></html>
I.7. Các IDE cho PHP Như đã biết, bạn có thể viết chương trình PHP bằng bất cứ hệ soạn thảo văn bản nào. Tuy nhiên, để có được các chức năng hỗ trợ như AutoComplete, Debug... cần phải sử dụng các IDE dành riêng cho PHP • Macromedia DreamWaver • Nusphere PHPED • Zend Studio
II. PHP Căn bản II.1. Biến, kiểu và hằng II.2. Toán tử và biểu thức II.3. Các câu lệnh điều khiển II.4. Hàm II.5. Lớp & đối tượng II.6. Tham chiếu (reference)
II.1. Biến, kiểu và hằng II.1.1. Biến II.1.1.1. Tên biến II.1.1.2. Tham chiếu II.1.1.3. Biến động II.1.1.4. Phạm vi (scope) của biến II.1.2. Kiểu II.1.3. Hằng
II.1.1.1. Tên biến <?php$var = "Bob";$Var = "Joe";echo "$var, $Var"; // outputs "Bob, Joe"$4site = 'not yet'; // invalid; starts with a number$_4site = 'not yet'; // valid; starts with an underscore$täyte = 'mansikka'; // valid; 'ä' is (Extended) ASCII 228.?> Biến được ký hiệu bởi ký tự $ Tên biến phải được bắt đầu bởi 1 chữ cái hoặc ký tự gạch chân Tên biến không chứa các dấu và ký tự cách
II.1.1.2. Tham chiếu Giống ngôn ngữ C, trong PHP bạn có thể sử dụng tham chiếu <?php$quang="adfsdfasdfa";echo("<p>$quang</p>");$q=&$quang;$q="quangnp";echo("<p>$quang</p>");?> <?php$foo= 25;$bar=&$foo;// This is a valid assignment.$bar=&(24 * 7);// Invalid references an unnamed expression.functiontest() {return 25;}$bar=&test();// Invalid.?>
II.1.1.3. Biến động (Dynamic Variable) Vì PHP là ngôn ngữ thông dịch nên bạn có thể sử dụng các biến có tên chưa biết trước (tên biến thay đổi) <?php$a="quang";// gia tri cua bien a la 'quang'$$a="np";// bien dong $quang co gia tri la 'np'echo("$a<br>");// In ra gia tri cua bien aecho("$quang<br>");// In ra gia tri cua bien quang${"quang"}= 13432;// Gian truc tiep bien dongecho("$quang<br>"); $c="quang";${$c}= 1000; // Mot cach khac de truy cap den bien dong quangecho("${$c}<br>");?>
II.1.1.4. Phạm vi của biến <?php$a = 1;include "b.inc";?> Phạm vi của biến [a] có tác dụng trong cả b.inc <?php$a= 1;// global scopefunctionTest(){echo$a;// reference to local scope variable}Test();?> Biến [a] ở ngoài và trong hàm Test khác nhau
II.1.1.4. Phạm vi của biến (2) Từ khóa global <?php$a= 1;$b= 2;functionSum(){ //a, b trong & ngoai ham Sum global$a,$b; // la giong nhau$b=$a+$b; }Sum();echo$b;?> Hoặc sử dụng cú pháp <?php$a= 1;$b= 2;functionSum(){$GLOBALS["b"]= $GLOBALS["a"]+ $GLOBALS["b"];}Sum();echo$b;?>
II.1.1.4. Phạm vi của biến (3) <?phpfunctionTest(){$a= 0;echo$a;$a++;}Test(); Test();?> <?phpfunctionTest(){static$a= 0;echo$a;$a++;}Test();Test();?>
II.1.1.4. Phạm vi của biến (4) <?php$foo= 25;$bar=&$foo;// This is a valid assignment.functiontest(){global$foo;return$foo;}$bar=&test();// Invalid.echo($bar);?>
II.1.2. Kiểu • Các kiểu đơn II.1.2.1. boolean II.1.2.2. integer II.1.2.3. float II.1.2.4. string • Các kiểu phức II.1.2.5. array II.1.2.6. object • Các kiểu đặc biệt II.1.2.7. resource II.1.2.8. NULL
II.1.2. Kiểu (2) <?php$bool=TRUE;// a boolean$str="foo";// a string$int= 12;// an integerechogettype($bool);// prints out "boolean"echogettype($str);// prints out "string“ // If this is an integer, increment it by fourif(is_int($int)){$int+= 4;}// If $bool is a string, print it out// (does not print out anything)if(is_string($bool)){echo"String: $bool";}?> Bạn có thể ép kiểu bằng hàm settype()
II.1.2.1. Kiểu boolean <?php// == is an operator which test// equality and returns a boolean$q=(1==1);echo("$q<br>");$q=(1=="1");echo("$q<br>");// this is not necessary...if($show_separators==TRUE){echo"<hr>\n";}// ...because you can simply typeif($show_separators){echo"<hr>\n";}?>
II.1.2.2. Kiểu integer <?php$a= 1234;# decimal number$a=-123;# a negative number$a= 0123;# octal number (equivalent to 83 decimal)$a= 0x1A;# hexadecimal number (equivalent to 26 decimal)?> <?php$a=10000000;var_dump($a);echo("<br>");$a=100000000;var_dump($a);echo("<br>");$a=1000000000;var_dump($a);echo("<br>");$a=10000000000;var_dump($a);echo("<br>");?>
II.1.2.3. Kiểu float <?php$a=1.234;$b=1.2e3;$c=7E-10;?> <?php$foo= 1 +"10.5";// $foo is float (11.5)$foo= 1 +"-1.3e3";// $foo is float (-1299)$foo= 1 +"bob-1.3e3";// $foo is integer (1)$foo= 1 +"bob3";// $foo is integer (1)$foo= 1 +"10 Small Pigs";// $foo is integer (11)$foo= 4 +"10.2 Little Piggies";// $foo is float (14.2)$foo="10.0 pigs "+ 1;// $foo is float (11)$foo="10.0 pigs "+1.0;// $foo is float (11)?>
II.1.2.4. Kiểu string • String trong PHP là một chuỗi các ký tự 1 byte. PHP không hỗ trợ Unicode, để làm việc với Unicode bạn phải sử dụng UTF8 với các hàm utf8_encode() – utf8_decode() • String của PHP hỗ trợ chiều dài rất lớn (?) • Trong PHP, string được xác định theo 3 cách • Dấu nháy đơn (single quote) • Dấu nháy kép (double quote) • Heredoc • Truyền biến trong string • Truyền kiểu đơn giản • Truyền kiểu phức • Truy cập đến từng ký tự trong string • Các toán tử trên string
II.1.2.4. Kiểu String (2) Kiểu dấu nháy đơn <?phpecho 'this is a simple string';echo 'You can also have embedded newlines in strings this way as it isokay to do';// Outputs: Arnold once said: "I'll be back"echo 'Arnold once said: "I\'ll be back"';// Outputs: You deleted C:\*.*?echo 'You deleted C:\\*.*?';// Outputs: You deleted C:\*.*?echo 'You deleted C:\*.*?';// Outputs: This will not expand: \n a newlineecho 'This will not expand: \n a newline';// Outputs: Variables do not $expand $eitherecho 'Variables do not $expand $either';?>
II.1.2.4. Kiểu String (3) • Kiểu dấu nháy kép: kiểu này giống với kiểu dấu nháy đơn nhưng có nhiều hỗ trợ cho các ký tự đặc biệt hơn
II.1.2.4. Kiểu String (4) Kiểu Heredoc <?php$str=<<<EOAExampleofstring<br>spanningmultiplelines<br>usingheredocsyntax.<br>EOA;echo($str);$name="quang";$d=date("d/m/y");$str=<<<EOQThisisalectureof$name.<br>Ngay$d<br>EOQ;echo($str);?>
II.1.2.4. Kiểu String (5) Truyền biến kiểu đơn giản <?php$beer='Heineken';echo"$beer's taste is great";// works, "'" is an invalid character for varnamesecho"He drank some $beers";// won't work, 's' is a valid character for varnamesecho"He drank some ${beer}s";// worksecho"He drank some {$beer}s";// works?> Truyền biến kiều phức (truyền biến kiểu mảng vào string) – sẽ đề cập đến ở phần mảng
II.1.2.4. Kiểu String (6) Truy cập đến từng ký tự của String <?php$str="This is a test";echo$str[0];// Ky tu dau tienecho$str{1};// Ky tu thu 2echo$str{strlen($str)-1};// Ky tu cuoi cungecho"<br>$str";$str{strlen($str)-1}="s";// Sua ky tu cuoi cungecho"<br>$str";?> Các toán tử trên string <?php$str1="quang";$str2="np";echo$str1.$str2,"<br>";echo$str1+$str2,"<br>";?>
II.1.2.5. Kiểu Array • Kiểu Array của PHP thực sự là kiểu ánh xạ (map) có thứ tự. Tức là kiểu dữ liệu gồm các cặp khóa (key) và giá trị (value). • Với kiểu mảng này, bạn có thể sử dụng như một mảng thuần túy (vector), hay dùng cho các kiểu dữ liệu collection, stack, queue, tree...
II.1.2.5. Kiểu Array (2) • Khai báo <?php$ar=array(3,4,5,6,3,2);echovar_dump($ar),"<br>";$ar=array(5=>10, 20, 30,"q"=>40);echovar_dump($ar),"<br>";$ar=array(5=>10, 6=>20, 7=>30,"q"=>40);echovar_dump($ar),"<br>";$ar=array("a"=>10, 20, 30, 40);echovar_dump($ar),"<br>";$ar=array("a"=>array(1,2,3,4,5), 20, 30, 40);echovar_dump($ar);?>
II.1.2.5. Kiểu Array (3) Sử dụng array <?php$arr=array(5 => 1, 12 => 2);$arr[]= 56;// This is the same as $arr[13] = 56;// at this point of the script$arr["x"]= 42;// This adds a new element to// the array with key "x"unset($arr[5]);// This removes the element from the arrayunset($arr);// This deletes the whole array?> <?php $handle=opendir(".");var_dump($handle);while($file=readdir($handle)){$files[]=$file;}var_dump($files);?>
II.1.2.6. Kiểu Object <?phpclassXeco{var$sobanh;functionBaoNhieuBanh(){echo($this->sobanh);}};$xe=newXeco();$xe->sobanh= 4;$xe->BaoNhieuBanh();?>
II.1.3. Hằng Định nghĩa hằng bằng cách sử dụng hàm define() Phạm vi của hằng là toàn cục (global) Chỉ có các dạng dữ liệu đơn giản (boolean, interger, float, string) Nếu tên hằng chưa được định nghĩa, PHP giả thiết rằng bạn đang sử dụng 1 hằng chứa giá trị là 1 string (chính là tên của hằng đó) Để xác định một hằng đã được định nghĩa hay chưa, bạn có thể sử dụng hàm defined <?phpdefine("CONSTANT","Hello world.");echoCONSTANT;// outputs "Hello world."echoConstant;// outputs "Constant" and issues a notice.echodefined("Constant");echodefined("CONSTANT");?>
II.1.3. Hằng (2) • Các hằng được định nghĩa trước (các hằng này thường được sử dụng để phục vụ quá trình debug
II.2. Toán tử và biểu thức II.2.1. Mức độ ưu tiên các toán tử II.2.2. Toán tử số học II.2.3. Toán tử gán II.2.4. Các toán tử trên bit II.2.5. Toán tử so sánh II.2.6. Toán tử điều khiển lỗi II.2.7. Toán tử thực thi II.2.8. Toán tử tăng, giảm II.2.9. Các toán tử logic II.2.10. Toán tử trên string II.2.11. Toán tử trên mảng
II.2.3. Toán tử gán • Toán tử gán (=) cho phép bạn gán một biểu thức (vế phải) cho 1 biến (vế trái) • Toán tử gán trả về giá trị của biểu thức vế phải, do đó có thể dùng nhiều phép gán liên tiếp nhau • Ngoài ra, còn có các phép toán gọi là phép toán kết hợp cho hầu hết các toán tử số học để thay đổi giá trị 1 biến theo phép toán số học đó (+=, -=, *=, /=, .= ...) <?php $a= 4; echo"$a\n"; $a=$b=$c= 10; echo"$a,$b,$c\n"; $a=($b=4)+ 5; echo"$a,$b\n"; $a.="quang"; echo"$a\n"; $a=($b+=10)+ 2; echo"$a"; ?>
II.2.4. Các toán tử trên bit <?phpecho 12 ^ 9;// Outputs '5'echo"12"^"9";// Outputs the Backspace character (ascii 8) // ('1' (ascii 49)) ^ ('9' (ascii 57)) = #8echo"hallo"^"hello";// Outputs the ascii values #0 #4 #0 #0 #0 // 'a' ^ 'e' = #4?>