210 likes | 397 Views
HPV VACCINE. PHÒNG NGỪA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG, ÂM HỘ, ÂM ĐẠO. BS TRẦN KIM PHƯỢNG Khoa Lâm Sàng 2. Nội dung. Đại cương Các loại HPV vaccine Bản chất vaccine Liều dùng Đối tượng nên chích vaccine Hiệu quả, thời gian tác dụng, độ an toàn Nên tiếp tục làm PAP smear không?. Đại cương.
E N D
HPV VACCINE PHÒNG NGỪA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG, ÂM HỘ, ÂM ĐẠO BS TRẦN KIM PHƯỢNG Khoa Lâm Sàng 2
Nội dung • Đại cương • Các loại HPV vaccine • Bản chất vaccine • Liều dùng • Đối tượng nên chích vaccine • Hiệu quả, thời gian tác dụng, độ an toàn • Nên tiếp tục làm PAP smear không?
Đại cương • HPV laø BLTQTD thöôøng gaëp nhaát taïi Myõ với 2 triệu người nhiễm HPV • Khoaûng 6.2 trieäu ngöôøi môùi maéc moãi naêm • Haàu heát khoâng trieäu chöùng vaø töï giôùi haïn, nhöng coù theå gaây ung thö CTC ( 1 trong những K thường gặp nhất ở phụ nữ) • Hơn 50% ở lứa tuổi 15-24 tuổi
Đại cương • Khoaûng 100 types, > 40 types gaây nhieãm bề mặt niêm mạc vuøng sinh duïc (CTC, âm đạo, âm hộ, trực tràng, niệu đạo, dương vật và hậu môn) • Types nguy cô thaáp ( Vd type 6,11) gaây thay ñoåi teá baøo CTC möùc ñoä thaáp hay laønh tính, muïn coùc sinh duïc, u nhuù ñöôøng hoâ haáp • Types nguy cô cao gaây K CTC vaø K ngoaøi sinh duïc. • Types 16,18,31,33,35,39,45,51,52,56,58,59, 68,69,73,82 có thể gây bất thường tế bào mức độ thấp, cao dẫn đến K
Đại cương • Những chủng nguy cơ cao được phát hiện trong 99% K CTC • Khoảng 70% K CTC gây ra bởi chủng 16 và 18 • Chủng 6, 11 gây mụn cóc sinh dục và đường hô hấp • Tại Mỹ 2006: >9700 ca K CTC, 3700 ca chết vì K CTC • Vấn đề sức khỏe quan trọng
Các loại HPV vaccine • Nhiều loại • Monovalent HPV vaccine: type 16 • Monovalent HPV vaccine: type 18 • Bivalent HPV vaccine: type 16, 18 • Quadrivalent HPV vaccine: type 6, 11, 16,18 (Gardasil phòng ngừa type 16,18 gây ra 70% K CTC, và type 6, 11 gây ra khoảng 90% mụn cóc sinh dục)
Quadrivalent HPV vaccine (Gardasil) • 8/6/2006 FDA chấp nhận Gardasil: vaccine ñaàu tieân ngöøa K CTC vaø những bệnh lý khác do HPV (type 6,11,16,18) • 29/6/2006 Ủy Ban Cố Vấn Tiêm Chủng Hoa kỳ (ACIP) khuyến cáo sử dụng vaccine này cho phụ nữ 9-26 tuổi • Không thay thế những chiến lược phòng ngừa khác vì không tác dụng lên tất cả các chủng HPV • Không tác dụng lên những chủng HPV đã nhiễm, không ngăn chặn diễn tiến bệnh nếu đã nhiễm HPV
Bản chất của vaccine • Chế tạo bằng kỹ thuật gen: gen được mã hóa trong 1 protein chuyên biệt từ 1 trong 4 chủng HPV và được đặt vào nấm men (saccharomyces cerevisiae) để nhân số lượng protein. • Mỗi liều 0.5ml chứa 20µg HPV 6 L1protein, 40µg HPV 11 L1protein, 40µg HPV 16 L1protein, 20µg HPV 18 L1protein • Không chứa thimerosal và thủy ngân
Liều dùng • 3 Liều: tiêm bắp 0.5 ml mỗi liều • Liều 1 • Liều 2: 2 tháng sau liều 1(tối thiểu là 4 tuần) • Liều 3: 6 tháng sau liều 1(tối thiểu giữa 1&2 là 12 tuần) • Có thể tiêm đồng thời với vaccine khác (Tdap, MCV4, HBV) • Nếu bị ngắt quảng, không cần lập lại từ đầu
Đối tượng nên chích vaccine • Bé gái/ phụ nữ 9-26 tuổi • Nên chích trước khi có hoạt động tình dục vì vaccine có hiệu quả nhất đối với những người nữ chưa nhiễm 4 chủng HPV mà vaccine bảo vệ • Phụ nữ đã hoạt động tình dục cũng có thể chích nhưng lợi ích sẽ ít hơn vì có thể họ đã nhiễm ≥1 trong 4 chủng HPV, tuy nhiên họ vẫn được bảo vệ đối với những chủng chưa nhiễm
Đối tượng đang nghiên cứu • Phụ nữ > 26 tuổi: đã bắt đầu nghiên cứu an toàn và hiệu quả, FDA sẽ cho phép sử dụng khi có thể. • Bé trai và nam thanh niên: chưa có bằng chứng vaccine có hiệu quả, • có thể có lợi trực tiếp (ngăn ngừa mụn cóc sinh dục, và những K hiếm như K dương vật và hậu môn) • Gián tiếp có lợi cho phụ nữ • Nhiều nghiên cứu đang tiến hành, khi có nhiều thông tin hơn, có thể sẽ khuyến cáo sử dụng
Phụ nữ có thai có nên chích không? • Không được khuyến cáo (chưa có nhiều bằng chứng liệu vaccine có an toàn cho thai phụ và thai nhi, một số nghiên cứu cho rằng vaccine không gây vấn đề sức khỏe cho mẹ và con) • Nên hoàn tất thai kỳ trước khi tiêm vaccine • Nếu phát hiện có thai sau khi bắt đầu tiêm vaccine nên hoàn tất thai kỳ trước khi tiêm đủ 3 liều
Đối tượng khác • Phụ nữ cho con bú có thể tiêm vaccine • Những người suy giảm miễn dịch do bệnh hay thuốc cũng có thể tiêm, nhưng đáp ứng miễn dịch và hiệu quả vaccine sẽ thấp hơn người bình thường
Hiệu quả của HPV vaccine • Hiệu quả 100% ngăn ngừa những bệnh do 4 chủng HPV gây ra: tiền ung thư CTC, âm hộ, âm đạo và mụn cóc sinh dục (nữ chưa phơi nhiễm với 4 chủng HPV) • Hiệu quả sẽ thấp hơn đối với bé gái và phụ nữ đã phơi nhiễm với các chủng HPV mà vaccine bảo vệ • Vaccine không có tác dụng điều trị những nhiễm trùng do HPV đã có, mụn cóc sinh dục, tiền K hay K do HPV đã nhiễm trước
Thời gian tác dụng của vaccine • Vì vaccine lần đầu tiên được giới thiệu nên chưa biết chính xác thời gian bảo vệ của vaccine, Nhiều nghiên cứu thấy sau 5 năm vẫn còn được bảo vệ. • Cần nhiều nghiên cứu hơn để biết chính xác thời gian bảo vệ, và liệu có cần chích nhắc không? • Chưa biết chính xác hiệu quả của vaccine nếu chỉ chích 1 hay 2 mũi nên chích đủ 3 liều
Độ an toàn • Đã thử nghiệm trên 11000 phụ nữ từ 9-26 tuổi khắp thế giới kể cả Mỹ, không ghi nhận tác dụng phụ nghiêm trọng. Thường gặp nhất là đau tại nơi chích • 13 ca bị HC Guillain-Barré ( GBS) (6 ca chích Gardasil đơn thuần, 5 ca Gardasil và Menactra, 1 ca Gardasil, Menactra, và vaccine HAV, 1 ca Gardasil và Pneumococcal Polysaccharide Vaccine). • 3 ca chết (thuyên tắc phổi, viêm cơ tim, cục máu đông)
Cần tiếp tục làm Pap smear? • Tiếp tục tầm soát K CTC: • Vaccine không bảo vệ với tất cả các chủng HPV gây K CTC • Có thể không nhận được hết các ích lợi của vaccine nếu tiêm không đủ 3 liều • Có thể không nhận được hết các ích lợi của vaccine nếu đã nhiễm 1 chủng HPV chứa trong vaccine
Kết luận • Vaccine an toàn • Hiệu quả trên 4 types 6,11,16,18 • Chỉ định: nữ giới 9-26 tuổi • Nên chích đủ 3 liều • Cần tiếp tục làm PAP smear
Tài liệu tham khảo (US CDC) • Quadrivalent Human Papillomavirus Vaccine Recommendations of the Advisory Committee on Immunization Practices (ACIP). March 2007 • HPV vaccine Question and Answers. August 2006 • CDC Question and Answers Concerning the Safety and Efficacy of Gardasil June 4, 2007 • HPV and HPV vaccine. Information for healthcare providers. August 2006