280 likes | 653 Views
PHƯƠNG THUỐC AN THẦN. Th.S Lê Ngọc Thanh. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG. Trình bày được định nghĩa, phân loại khi sử dụng các bài thuốc an thần Phân tích sự phối ngũ, công dụng và ứng dụng lâm sàng của các phương thuốc: Thiên vương bổ tâm đơn Toan táo nhân thang Bá tử dưỡng tâm thang
E N D
PHƯƠNG THUỐC AN THẦN Th.S Lê Ngọc Thanh
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG • Trình bày được định nghĩa, phân loại khi sử dụng các bài thuốc an thần • Phân tích sự phối ngũ, công dụng và ứng dụng lâm sàng của các phương thuốc: • Thiên vương bổ tâm đơn • Toan táo nhân thang • Bá tử dưỡng tâm thang • Chu sa an thần hoàn
I. ĐẠI CƯƠNG – ĐỊNH NGHĨA • Phương thuốc an thần gồm những bài thuốc có tác dụng chữa các trạng thái rối loạn giấc ngủ, căng thẳng thần kinh, rối loạn lo âu với những biểu hiện thường gặp là mất ngủ, lo âu, hồi hộp, đánh trống ngực, bứt rứt, dễ giận dữ, khó tập trung làm việc… • Trạng thái tinh thần của con người có liên quan với nhiều tạng phủ trong cơ thể, nhưng nhiều nhất là liên quan đến chức năng tàng huyết, sơ tiết của Can và chức năng tàng thần của Tâm. Do đó những bài thuốc an thần thường có tác dụng như sơ Can lý khí, thanh Can hỏa, thanh Tâm hỏa hay dưỡng Tâm an thần…
I. ĐẠI CƯƠNG – PHÂN LOẠI • Dưỡng Tâm an thần: dùng để chữa những chứng mất ngủ do âm hư, huyết hư. • Trọng trấn an thần: dùng để chữa những trường hợp mất ngủ hoặc mê sảng, co giật do nhiệt cực sinh phong hay âm huyết bất túc sinh phong.
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN • Bài thuốc dưỡng Tâm an thần có tác dụng điều trị những trường hợp mất ngủ, căng thẳng thần kinh, rối loạn lo âu do Tâm âm hư, Can âm hư hay do Tâm Thận bất giao. • Các bài thuốc thường dùng: Thiên vương bổ Tâm đơn, Toan táo nhân thang, Bá tử dưỡng tâm hoàn…
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN THIÊN VƯƠNG BỔ TÂM ĐAN • Thành phần bài thuốc: Sinh địa 16 – 24 g Huyền sâm 12 - 16g Đương quy 12 - 16g Đan sâm 12 – 16g Đảng sâm 08 – 12g Phục linh 08 – 12g Thiên môn 12 – 16g Mạch môn 12 – 16g Toan táo nhân 12 – 16g Bá tử nhân 12 - 16g Viễn chí 04 - 08g Ngũ vị tử 12 – 16g Cát cánh 08 – 12g
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN THIÊN VƯƠNG BỔ TÂM ĐƠN • Cách dùng: Tất cả tán bột mịn luyện mật làm hoàn. Lấy Chu sa làm áo. Mỗi lần uống 12g. Có thể dùng thuốc thang sắc uống. • Công dụng: Tư âm thanh nhiệt, bổ Tâm an thần • Phân tích bài thuốc: Sinh địa, Huyền sâmthanh nhiệt lương huyết phối hợp Đan sâm, Đương quy hoạt huyết dưỡng huyếtđể cùng dưỡng Tâm an thần là Quân. Bá tử nhân, Viễn chí định Tâm an thần. Ngũ vị tử,Toan táo nhânliễm Tâm an thần là Thần. Đảng sâm, Phục linh bổ ích Tâm khí là Tá. Thiên môn, Mạch môn tư âm thanh nhiệt là Tá. Cát cánhdẫn dược đi lên là Sứ
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN THIÊN VƯƠNG BỔ TÂM ĐƠN • Ứng dụng lâm sàng: • YHCT: Tâm âm hư • YHHĐ: Rối loạn giấc ngủ, rối loạn lo âu …
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN TOAN TÁO NHÂN THANG • Thành phần bài thuốc: Toan táo nhân 8 -16g Phục linh 12g Tri mẫu 12g Xuyên khung 8g Cam thảo 8g
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN TOAN TÁO NHÂN THANG • Cách dùng: Uống ngày 1 thang, trước ngủ • Công dụng: Dưỡng huyết an thần, thanh nhiệt trừ phiền • Phân tích bài thuốc: Toan táo nhândưỡng Can an thần là Quân. Xuyên khung điều hòa huyết, giúp Táo nhân tăng tác dụng an thần là Thần. Phục linh định Tâm an thần; Tri mẫuthanh nhiệt trừ phiền là Tá. Cam thảokiện Tỳ hòa trung là Sứ.
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN TOAN TÁO NHÂN THANG • Ứng dụng lâm sàng: • YHCT: Can huyết hư • YHHĐ: Rối loạn giấc ngủ, rối loạn lo âu …
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN BÁ TỬ DƯỠNG TÂM HOÀN • Thành phần bài thuốc: Bá tử nhân 16g Mạch môn 12g Thạch xương bồ 8g Huyền sâm 8g Thục địa 20g Cam thảo 8g Kỷ tử 12g Đương quy 16g Phục thần 16g
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN BÁ TỬ DƯỠNG TÂM HOÀN • Cách dùng: Tất cả tán bột mịn, luyện mật làm hoàn nhỏ. Mỗi lần uống 8 - 12g dùng thuốc thang Đăng tâm hoặc Long nhãn nhục để uống. Có thể dùng thuốc thang sắc uống. • Công dụng: Dưỡng Tâm an thần, bổ Thận tư âm. • Phân tích bài thuốc: Bá tử nhân dùng liều cao tác dụng dưỡng Tâm an thần là Quân. Huyền sâm, Mạch môntư âm thanh nhiệt; Đương quy, Thục địa, Câu kỷ tử: bổ ích tinh huyết là Thần. Thạch xương bồ, Phục thầnđịnh tâm an thần là Tá. Cam thảođiều hòa các vị thuốc là Sứ.
II. DƯỠNG TÂM AN THẦN BÁ TỬ DƯỠNG TÂM HOÀN • Ứng dụng lâm sàng: • YHCT: Tâm Thận bất giao • YHHĐ: Rối loạn giấc ngủ, rối loạn lo âu …
III. TRỌNG TRẤN AN THẦN • Bài thuốc trọng trấn an thần có tác dụng điều trị những trường hợp mất ngủ, hay hốt hoảng, sợ hãi, hay quên nặng hơn có thể dẫn đến co giật, mê sảng do nhiệt cực sinh phong hay âm huyết bất túc sinh phong với những bài thuốc thường được sử dụng là Chu sa an thần hoàn, Chân châu mẫu hoàn…
III. TRỌNG TRẤN AN THẦN CHU SA AN THẦN HOÀN • Thành phần bài thuốc: Hoàng liên 08g Sinh địa 20g Chích thảo 06g Chu sa 4g Quy thân 20g • Cách dùng: Chu sa thủy phi, tất cả tán bột mịn làm hoàn, mỗi lần uống 4 - 12g trước khi đi ngủ với nước nóng hoặc kết hợp uống với thuốc thang theo tình hình bệnh lý.
III. TRỌNG TRẤN AN THẦN CHU SA AN THẦN HOÀN • Công dụng: Thanh nhiệt trấn kinh an thần. • Phân tích bài thuốc: Chu sa có tác dụng an tâm thần, thanh tâm hỏa là Quân. Hoàng liêncó tác dụng thanh nhiệt, tả tâm hỏa; Sinh địa, Đương qui dưỡng huyết tư âm cùng tương sử Chu sa để tả Tâm hỏa là Thần. Chích thảodưỡng vị hòa trung là Tá Sứ.
III. TRỌNG TRẤN AN THẦN CHU SA AN THẦN HOÀN • Ứng dụng lâm sàng • YHCT: Tâm hỏa vượng làm tổn thương đến tâm âm huyết, lâm sàng biểu hiện tinh thần bứt rứt, khó ngủ, đêm hay nằm mê, đầu lưỡi đỏ, mạch tế sác. • YHHĐ: Rối loạn giấc ngủ, rối loạn lo âu…
III. TRỌNG TRẤN AN THẦN CHÂN CHÂU MẪU HOÀN • Thành phần bài thuốc: Chân châu mẫu 1g Đương quy 16g Thục địa 12g Nhân sâm 12g Toan táo nhân 12g Bá tử nhân 12g Tê giác 2g Phục thần 6g Trầm hương 6g Long cốt 6g Cách dùng: Tán bột, làm hoàn, ngày uống 40-50 viên
III. TRỌNG TRẤN AN THẦN CHÂN CHÂU MẪU HOÀN • Công dụng: Tư âm, trấn kinh, định quý • Phân tích bài thuốc: Chân châu mẫu, Tê giác, Phục thần, Long cốtcó tác dụng bình Can trấn nghịch, an thần định quý là Quân. Nhân sâm, Đương quy, Thục địa có tác dụng ích nguyên khí, dưỡng âm huyết là Thần; Bá tử nhân, Toan táo nhân dưỡng Tâm an thần là Thần. Trầm hương giáng khí nghịch là Tá .
III. TRỌNG TRẤN AN THẦN CHÂN CHÂU MẪU HOÀN • Ứng dụng lâm sàng • YHCT: Tâm Can âm huyết đều hư gây đêm ngủ không yên, hồi hộp, chóng mặt, hoa mắt, có lúc tim đập mạnh, hoảng hốt… • YHHĐ: Rối loạn giấc ngủ, rối loạn lo âu…
TÀI LIỆU THAM KHẢO • Ngô Anh Dũng, Phương tễ học, NXB Y học 2011 • Nguyễn Nhược Kim, Phương tễ học, NXB Y học 2011 • Hoàng Bảo Châu, Phương thuốc cổ truyền, NXB Y học, 1999 • Trần Văn Kỳ, 250 bài thuốc Đông Y cổ truyền chọn lọc, NXB Văn hóa thông tin, 2010 • Viện Y học Trung Y Bắc Kinh, Phương tễ học giảng nghĩa, NXB Y học, 1994