290 likes | 471 Views
Nông N ghiệp Ấn Độ. GVHD: Cô Nguyễn Thị Bình Nhóm thực hiện : Nguyễn Ngọc Năm Lê Công Nguyên K’ Nghiêm Phạm Ngọc Quý Nguyễn Hữu Văn. 2. Giai đoạn sau năm 1967 đến nay. Cách mạng xanh. Cách mạng trắng. Tình hình sản xuất. Nông nghiệp. 1. Giai đoạn trước năm 1967.
E N D
NôngNghiệpẤnĐộ GVHD: CôNguyễnThịBình Nhómthựchiện: NguyễnNgọcNăm LêCôngNguyên K’ Nghiêm PhạmNgọcQuý NguyễnHữuVăn
2. Giaiđoạnsaunăm 1967 đến nay Cáchmạngxanh Cáchmạngtrắng Tìnhhìnhsảnxuất Nôngnghiệp 1. Giaiđoạntrướcnăm 1967
1- Giaiđoạntrướcnăm 1967 • Kĩthuậtcanhtáclạchậu • Phụthuộcvàotựnhiên • Chếđộchiếmhữuruộngđấtnặngnề • Tiếnhànhcảicáchruộngđất (1947) vàđẩymạnhsảnxuấtnôngnghiệp pháttriểntheochiềurộng
1- Giaiđoạntrướcnăm 1967 Tốcđộtăngtrưởngkocao, năngsuấtthấp, koổnđịnh. Phảinhậplươngthựcviệntrợ. Đờisốngnhândângặpnhiềukhókhăn www.baigiang.violet.vn
2- Saunăm 1967 • Nhờthànhcôngcủa 2 cuộccáchmạngxanhvàcáchmạngtrắng, ẤnĐộđãđạtnhiềuthànhtíchvàtrởthànhcườngquốcnôngnghiệpthếgiới. • ẤnĐộkocònphảinhậplươngthựcmàđãtựtúcđượclươngthựcchomình • Cácsảnphẩmcâylươngthựcvàcâycôngnghiệpcósảnlượngtươngđốicao, cóvịtrínhấtđịnhtrênthếgiới
2007 1950 1980 2000 236 134 50 300 Câylươngthực • Câylươngthực: chủyếulàlúagạovàlúamì, ngoàiracòncóngô, caolương, sắn, khoailang… • Sảnlượnglươngthực qua cácnăm (triệutấn): Your Text Your Text Your Text Your Text
Lúagạo • Phân bố ở Đông Bắc: ĐB sông Hằng, ĐB ven biển phía đông • Diện tích trồng lúa lớn nhất thế giới, diện tích có thay đổi nhỏ nhưng tương đối ổn định qua các năm: 1987 – 38,8 triệu ha; 2000 – 44,71 triệu ha; 2003 – 42,41 triệu ha; 2005 - 43 triệu ha; 2007 - 44 triệu ha. (FAO 2008) • Năngsuấtlúa (2007) chỉđạt 3,2 tấn/ha, thấphơnnăngsuấttrungbìnhcủathếgiớilà 4,15 tấn /ha
Lúagạo • Sảnlượnglúatươngđốicao, đứngthứ 2 thếgiớivới 132 triệutấnnăm 2002; 135 triệutấnnăm 2005; 141,13 triệu tấnnăm2007. • SauTrungQuốcvới187,04 triệu tấn. Trước: Indonesia 57,04 triệu tấn; Bangladesh 43,50 triệu tấn; Việt Nam 35,56 triệu tấn; Myanmar 32,61 triệu tấn và Thái Lan 27,87 triệu tấn
Lúagạo Xuất khẩu gạo đứng thứ 2 - 3 thế giới với 3,5 – 4 triệu tấn từ năm 2000 – 2003; 2,8 triêu tấn năm 2005 và 4,8 triệu tấn năm 2008. Đặc biệt gạo Basmaiti xuất 700.000 tấn với giá cao 6-7 lần so với gạo thường (2005) www.dvt.vn
Lúa mì Phân bố chủ yếu ở vùng Tây Bắc. Đứng thứ 5 thế giới về sản xuất lúa mì với 69,3 triệu tấn năm 2003; 78 triệu tấn năm 2004. (xuất khẩu 16 triệu tấn - 2004.) www.aforimex.com.vn
Cây công nghiệp • Cây công nghiệp: Chủ yếu là chè, cao su, café, đay, đâu tương, bông, dừa, mía…. Sản lượng chè năm 2004 là 820.000 tấn, năm 2005 đạt 825 tấn www.agro.gov.vn
Cây công nghiệp • Sảnlượngcaosuđạt 650 tấnnăm 2003; 749 tấnnăm 2004; 780 tấnnăm 2005. • Sảnlượngđaylà 11,5 triệutấn (2004) • Míalà 255 triệutấn (2004). • Đậutương: 6,8 triệutấn (2003); 8,5 triệutấn (2009); khoảng 9,5 triệutấn (2010). Ấn Độ là nước cung cấp khô đậu tương hàng đầu tại châu Á
Cây công nghiệp Ấn Độ là nước sản xuất bông đứng đầu châu Á và thứ 2 trên thế giới, Bông được trồng nhiều trên cao nguyên Đêcan, sản lượng năm 2005 đạt 3,87 triệu tấn
Cáchmạngxanh • Lần thứ nhất ở Ấn Độ bắt đầu từ những năm 60 của thế kỷ XX (1967) đã tạo ra một bước ngoặt kỳ diệu, tăng 4 lần sản lượng lương thực. • Cuộc cách mạng xanh bao gồm: • Tạo giống mới năng suất cao cao (chủ yếu là lúa gạo và lúa mì), • Sử dụng phân bón rộng rãi, • Cải cách ruộng đất • Và cải tạo hệ thống thuỷ nông.
Đậpnước FARAKKA trênsôngHằng www.themegallery.com
Biểuđồthểhiệnsựpháttriểnthủylợi Diệntíchđượctướitiêu
Cách mạng xanh • Năm 2005, Ấn Độ phải tiến hành cuộc Cách mạng xanh lần thứ hai phấn đấu tăng sản lượng nông nghiệp lên gấp 2 lần. • Giải pháp chính: áp dụng công nghệ và kỹ thuật canh tác mới, cải tiến giống cây trồng; quản lý và điều phối nguồn nước tưới tiêu bao gồm chuyển nước từ miền bắc xuống miền tây và miền nam, cải tạo độ phì nhiêu của đất, đồng thời bảo đảm thu nhập tốt và bình đẳng hơn cho người nông dân.
Cách mạng trắng • Mục tiêu phát triển đàn trâu sữa, dê sữa nhằm đáp ứng sữa tươi chất lượng cao, giá rất rẻ, nguồn dinh dưỡng chủ lực cho mọi người dân Ấn Độ. • Thành công: • 12 triệu ha đồng cỏ và trồng cây lương thực cho chăn nuôi. • Có trên 300 triệu gia súc có năng suất sữa cao • Có 60 triệu cừu, 120 triệu dê, đứng đầu châu Á.
Đàndê Đàntrâu
Một kết quả to lớn: Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất và xuất khẩu sữa hàng đầu trên thế giới • 17 triệu tấn năm 1951 • 81 triệu tấn năm 2000 • 96,1 triệu tấn năm 2005
Do nhucầulươngthực, diệntíchđấtcanhtác, thiên tai…, Năm 1991 Ấn Độ bắt đầu công cuộc cải cách toàn diện, với hàng loạt biện pháp... • Sau năm 1999, cải cách kinh tế bước vào giai đoạn II. • Năm2000Chính phủ Ấn Độ đã công bố chính sách nông nghiệp mới.
Những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp luôn thấp hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế. • Năm 2008, nông nghiệp tăng trưởng 1,6% trong khi kinh tế tăng trưởng tới 6,7%. • Sản lượng ngũ cốc bình quân đầu người hằng năm đã giảm từ 207 kg năm 1995 xuống còn 186 kg năm 2006, buộc nước này phải nhập khẩu ngũ cốc lần đầu tiên sau nhiều năm đủ khả năng tự túc.
Tàiliệuthamkhảo • ÔngThịĐanThanh, Địalýkinhtếxãhộithếgiới, NXB Đạihọcsưphạm • Cáctrang web: • http://baigiang.violet.vn/ • http://www.moit.gov.vn/ • http://www.vietfood.org.vn/ • http://www.trade.hochiminhcity.gov.vn/ • http://www.kinhtenongthon.com.vn/ • Và một số rang web khác