610 likes | 1.64k Views
BỆNH THƯƠNG HÀN . BS.Nguyễn Thị Thu Thảo. Mục tiêu. Khai thác yếu tố dịch tễ học cần cho chẩn đoán. Giải thích cơ chế bệnh sinh Mô tả biểu hiện lâm sàng và hai biến chứng thường gặp. Nêu và giải thích các xét nghiệm cần làm để chẩn đoán. Viết và giải thích phác đồ điều trị.
E N D
BỆNH THƯƠNG HÀN BS.NguyễnThị Thu Thảo
Mục tiêu • Khai thác yếu tố dịch tễ học cần cho chẩn đoán. • Giải thích cơ chế bệnh sinh • Mô tả biểu hiện lâm sàng và hai biến chứng thường gặp. • Nêu và giải thích các xét nghiệm cần làm để chẩn đoán. • Viết và giải thích phác đồ điều trị. • Nêu biện pháp phòng bệnh.
DÀN BÀI • Đạicương • Tácnhân • Dịchtễhọc • Sinhbệnhhọc • Giảiphẫubệnh • Lâmsàng • Biến chứng • Cận lâm sàng • Chẩn đoán • Điều trị • Phòng ngừa
1. Đại cương • Bệnh nhiễm trùng toàn thân do Salmonella typhi và Salmonella paratyphi A, B, C; • Lây qua đường tiêu hóa • Gây sốt kéo dài + biến chứng xuất huyết tiêu hóa và thủng ruột
2.TÁC NHÂN • Salmonella là trực trùng gram âm, di động, gia đình Enterobacteriaceace. • Có 3 kháng nguyên: • O: KN thân, lipopolysaccharide màng tế bào. • H: KN lông mao, protein. • Vi: KN vỏ, polysaccharide. • Gây nhiều bệnh cảnh : • Viêm dạ dày-ruột: S.typhimurium • Nhiễm trùng huyết: S.typhimurium, S.cholerasuis • Thương hàn & phó thương hàn: S.typhi, S.paratyphi
3.Dịch tễ học • 16 triệu ca trên toàn thế giới và 600.000 ca tử vong mỗi năm. • Bệnh gây dịch ở nhiều nước đang phát triển, đặc biệt ở Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung Nam Mỹ, châu Phi. • Các đợt bùng phát dịch sốt thương hàn ở những quốc gia đang phát triển có thể gây ra tỉ lệ tử vong cao hơn, đặc biệt khi do các chủng kháng kháng sinh.
3.Dịch tễhọc 3.1.Nguồn lây: • Ngườibệnhthải VT trongphân, nướctiểu, chấtói… • Ngườibệnhtrongthờikỳhồiphục (6 tháng) • Ngườilànhmangtrùngmạn: 3% BN mangtrùngtrên 1 năm, nữ > nam. 3.2.Đường lây: phân-miệng, qua thứcăn, nướcuốngnhiễm VT thươnghàn. 3.3.Cơ thểcảmthụ: ngườilớn <30 tuổi. Vùnglưuhành: trẻem >1 tuổi +++ ngườisuygiảmmiễndịch ++
4.Sinh bệnhhọc 4.1.Tóm tắt sinh bệnh học
4. Sinh bệnh học 4.2.Cơ chế bệnh sinh: • Nội độc tố: được dung nạp. • Phức hợp miễn dịch: tìm thấy trên bệnh nhân thương hàn viêm vi cầu thận và hội chứng thận nhiễm mỡ. • CID/não rối loạn tri giác.
4.Sinh bệnh học • Đại thực bào: • Hoại tử tế bào • Kích hoạt hệ miễn dịch. • Kích hoạt hệ đông máu. • Giảm sinh tủy • Gây sốt. • Mất ổn định hệ mao mạch.
5.GIẢI PHẪU BỆNH Tổn thương tại ruột non, 4 giai đoạn: • Tăng sinh: tổn thương mảng Peyer, tẩm nhuận ĐTB chứa vi trùng thương hàn, hồng cầu, lympho bào thoái hóa (typhoid cell) nốt thương hàn. • Hoại tử: ngày 7 – ngày 10. • Vết loét-thủng ruột: lỗ thủng đơn độc, 80% <1 cm, đoạn cuối hồi tràng. • Tái sinh-hồi phục: tuần 3-4, không để lại sẹo
6.Lâm sàng 6.1.Ủ bệnh: 1-2 tuần (3-60 ngày). Khôngtriệuchứng. 6.2.Khởi phát: • Nhứcđầu, mệtmỏi, đaucơ • Đaubụng, rốiloạntiêuhóa • Sốttăngtừtừhìnhbậcthang • Chảymáu cam • Ho, tứcngực
6.Lâm sàng 6.3.Toàn phát: • Sốt: kèm ớn lạnh, hình cao nguyên, mạch nhiệt phân ly. • Dấu hiệu nhiễm trùng nhiễm độc: typhos. • Triệu chứng tiêu hóa: tiêu chảy-táo bón, gan lách lớn, sình bụng, lạo xạo hố chậu phải, lưỡi dơ, mất gai. • Hồng ban: ngày 7-10, ở bụng, ngực, hông. • Triệu chứng khác: ho, xuất huyết da niêm, vàng da mắt, dấu màng não. • Thương hàn trẻ em: tiêu chảy > táo bón, sốt lạnh run # sốt rét, mạch nhiệt phân ly ít gặp.
7.Biến chứng 7.1.Xuất huyết tiêu hóa: 15%; thường vào tuần 2-3; có khi nặng cần truyền máu. 7.2.Thủng ruột: 3%; tuần 2-3; đau hố chậu phải; phản ứng dội (+); mất vùng đục trước gan; bạch cầu máu tăng; công thức bạch cầu chuyển trái. 7.3.Biến chứng khác: viêm túi mật, gan, đại tràng, ruột thừa, phúc mạc, cơ tim, vi cầu thận, xương, động tĩnh mạch…
8.Cận lâm sàng • Bạchcầugiảm • VS tăng • Cấymáu: 80-90% (+) ở tuần 1 30% (+) ở tuần 3-4 • Cấytủyxương: 95% (+) • Cấyphân: 75% (+) tuần 2-3. • Cấynướctiểu: 25% (+) tuần 3 • Cấyphếthồng ban: 63% (+) • Widal: làm 2 lần, cách 1 tuần
9. Chẩn đoán 9.1.Chẩn đoán xác định: • Dịch tễ học • Lâm sàng • Xét nghiệm 9.2.Chẩn đoán phân biệt: • Bệnh nhiễm trùng • Bệnh không nhiễm trùng
10. Điều trị • Nguyêntắc: • Khángsinhthíchhợp. • Chămsócđiềudưỡng. • Dinhdưỡngđầyđủ • Pháthiệnbiếnchứng. 10.1.Kháng sinh: • Quinolones • Cephalosporines III • Thuốckhácnếu vi trùngcònnhạycảm. Khángthuốcđangtăng!!!!
10. Điều trị 10.2.Glucocorticoides: thương hàn nặng, có rối loạn tri giác. 10.3.Điều trị nâng đỡ: chế độ ăn, chăm sóc. 10.4.Điều trị biến chứng 10.5.Điều trị người lành mang trùng: (HTΔ Vi) • Không có sỏi túi mật: • Ciprofloxacin 500mg x 3/ngày x 4 tuần • Amoxicillin 6g/ngày x 6 tuần • Có sỏi túi mật: điều trị kháng sinh + cắt túi mật • Nhiễm S.hematobium tại đường tiểu: Praziquantel.
11.Phòng ngừa 2. Vi polysaccharide vaccin: ít phản ứng phụ. 25 μg/ống, 0.5ml tiêm bắp, hiệu quả 55% (3 năm) 3. Vaccin đường uống: tạo ra từ dòng vi trùng thương hàn đột biến 2 lần, tên Ty21a (vi trùng sống giảm độc lực). Uống viên nang chứa 109 vi trùng/lần x 3-4 lần (cách ngày), nhắc lại mỗi 5 năm. Chống chỉ định: trẻ dưới 6 tuổi, người suy giảm miễn dịch, bệnh nhân đang dùng kháng sinh.
11.Phòng ngừa • Các biện pháp tương tự phòng bệnh lây theo đường tiêu hóa khác. • Chích ngừa: • Đối tượng: • Du khách đến nước đang phát triển. • Nhân viên phòng thí nghiệm tiếp xúc với vi trùng thương hàn. • Người chăm sóc bệnh nhân.
11.Phòng ngừa • Các loại vaccin: 1. Vaccin bất hoạt bởi phenol và nhiệt độ: nhiều tác dụng phụ: sốt, nhức đầu, đau nơi chích; nặng hơn có thể gây sốc phản vệ, suy gan, đau khớp… • Lần 1: 0.25ml tdd (6-10 tuổi) 0.5 ml tdd (> 10 tuổi và người lớn) • Lần 2: sau 4 tuần. • Nhắc lại mỗi 3 năm