341 likes | 1.01k Views
KHÍ MÁU ĐIỀU CHỈNH THÔNG SỐ THỞ MÁY. MỤC TIÊU. 1. Đánh giá rối loạn kiềm toan. 2. Xử trí được toan chuyển hóa, toan hô hấp. 3. Điều chỉnh thông số thở máy theo khí máu. ĐẠI CƯƠNG. Cân bằng kiềm toan: - Khoảng trống anion (AG)= Na+ - (HCO3- + Cl-) Bình thường 12 ± 2 mEq/l
E N D
KHÍ MÁU ĐIỀU CHỈNH THÔNG SỐ THỞ MÁY
MỤC TIÊU 1. Đánh giá rối loạn kiềm toan. 2. Xử trí được toan chuyển hóa, toan hô hấp. 3. Điều chỉnh thông số thở máy theo khí máu.
ĐẠI CƯƠNG • Cân bằng kiềm toan: - Khoảng trống anion (AG)= Na+ - (HCO3- + Cl-) Bình thường 12 ± 2 mEq/l - pH 0,1 K+ 0,6: H+ vào nội bào, K+ ra ngoại bào - Mức độ toan: pH = 7,3 - 7,35: nhẹ, 7,2 - 7,29: trung bình; < 7,20: nặng
GIỚI HẠN KHÍ MÁU THEO BỆNH LÝ • BỆNH LÝ PHỔI CẤP: PaCO2 45 – 55 mmHg • BỆNH LÝ PHỔI MÃN: PaCO2 55 – 65 mmHg • SANH NON: pH >7.25 • CAO ÁP PHỔI: pH 7.3 – 7.4
XÉT NGHIỆM • Hct, CTM • Chức năng thận: Tăng BUN • Khí máu: Nồng độ Kali huyết thanh sẽ tăng 0,6 mEq/L cho mỗi 0,1 đv pH ngoại bào giảm. • Ion đồ máu ( hạ Kali máu), • Xq phổi (TKMP, vị trí NKQ) • Tỷ trọng nước tiểu
Các bước đọc kết quả khí máu – đánh giá tình trạng kiềm toan: Dựa vào: + 3 thông số chính: pH, PCO2, HCO3- + thông số phụ: SBE . • Bước 1: Đọc pH Toan hay kiềm, • Bước 2: Xác định rối loạn chuyển hoá hay hô hấp là chính ? toan hay kiềm là chính? • Bước 3: nếu có rối loạn về hô hấp (toan hay kiềm) xác định cấp hay mạn. • Mỗi mmHg PCO2 tăng hay giảm làm pH tăng hay giảm 0,008 (cấp), 0,003 (mạn). • Bước 4: nếu có toan chuyển hóa tính khoảng trống anion • Bước 5: nếu có rối loạn về chuyển hóa tính PaCO2 hệ hô hấp bù trừ đủ? • Bước 6: toan chuyển hóa tăng anion gap kèm rối loạn chuyển hóa khác?
Đánh giá rối loạn kiềm toan thường gặp Giảm PaCO2 máu nặng < 25mmHg • Co mạch não Nguy cơ nhũn não quanh não thất • Co mạch vành
Xử trí toan chuyển hóa Bù bicarbonate - Chỉ định: • pH < 7.25 hoặc HCO3 < 10 hoặc BE < -5 - -10 • Điều kiện: PaCO2 < 50mmHg - Công thức bù: • Bicarbonate thiếu = BE ecf Cân nặng (kg) 0,4 • Nếu toan máu nhẹ: Bicarbonate 4,2% tiêm TM chậm 1 – 2mEq/kg • Nếu toan máu nặng: Bù 1/2 Bicarbonate thiếu: Bicarbonate 4,2% tiêm TM chậm 1 – 2mEq/kg, phần còn lại dùng Bicarbonate 1,4% truyền trong 4 giờ (6 - 8 giờ). • Thử lại khí máu.
Bù bicarbonate • Lưu ý: • Khi truyền Bicarbonate theo dõi ion đồ: Na+, K+, Ca++ , pha loãng thành dd đẳng trương (1,4%), TM chậm (< 0,5mEq/ph, bơm nhanh gây tăng sự khác biệt pH nôi bào và ngoại bào, và giảm sức co bóp cơ tim, rối loạn nhịp tim). • Không chích Calcium, truyền thuốc vận mạch Dopamine, Dobutamine chung với đường truyền dd Bicarbonate
Điều trị nguyên nhân: • Sốc: hồi sức tích cực • Tiêu chảy cấp: bù dịch • Nhiễm trùng huyết, viêm ruột hoại tử: kháng sinh thích hợp • Đói: dinh dưỡng đủ năng lượng • Do truyền đạm: ngưng • Tăng sinh tuyến thượng thận bẩm sinh: Hydrocortisone, Syncortyl.
Xử trí toan hô hấp • Nghẹt đàm nkq: Hút đàm. • Viêm phổi xẹp phổi: Nếu BN đang thở máy: Cần tăng thông khí bằng cách tăng PIP hoặc PEEP. Tập VLTL hô hấp.
Điều chỉnh thông số thở máy theo khí máu • Thở máy rung tần số cao • Thở máy thông thường
Thở máy rung tần số cao • Oxy hóa máu: Cải thiện bằng cách tăng MAP 1-2cm H2O cho đến khi FiO2 ≤ 40% và Xquang lồng ngực nở chuẩn (cơ hoành ở xương sườn sau 8 hoặc 9) • CO2 máu cao: Tăng Power • CO2 máu thấp: Giảm Power
Thở máy rung tần số cao • Frequency: Thường không thay đổi. Nếu CO2 vẫn còn cao mặc dù Power đủ: Giảm tần số 1 Hz. Nếu CO2 vẫn còn thấp mặc dù giảm Power xuống thấp: tăng tần số 1 Hz. • Theo dõi: Xquang 2 giờ sau thở HFO, khí máu 1 giờ sau
Câu hỏi • pH 7,25 • PaCO2 55 • PaO2 40
Trả lời • Tăng PIP
Câu hỏi • pH 7,5 • PaCO2 25 • PaO2 80
Trả lời • Giảm PIP 2 cmH2O