200 likes | 423 Views
Nhóm 1,2,3. VSS Seminar. Mục Tiêu. Mục tiêu :. Giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về VSS: lịch sử phát triển , ứng dụng … Công dụng của VSS Mục đích của việc dùng VSS Hướng dẫn sử dụng VSS ở mức cơ bản …. Nội Dung. Tổng quan về VSS. Demo. Đánh giá và So sánh. Q & A.
E N D
Nhóm 1,2,3 VSS Seminar
Mục Tiêu Mục tiêu : • Giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về VSS: lịch sử phát triển , ứng dụng … • Công dụng của VSS • Mục đích của việc dùng VSS • Hướng dẫn sử dụng VSS ở mức cơ bản …
Nội Dung Tổng quan về VSS Demo Đánh giá và So sánh Q & A Cài đặt ,HD Sử dụng VSS 2005 1 2 3 4 5
Nhóm 1 (DEV) 0712434 – NguyễnVănThuận 0712428 – ĐỗThị Thu 0712235 – VũThànhLâm 0712456 – PhạmThị Thanh Trang 0712018 – TrầnDuyKhang
Nội dung trình bày Đặt vấn đề 1 Giới thiệu Các nguyên lý Mục đích 3 2 4 DEV
Tổng Quan - Đặt Vấn Đề Đặt Source Code ở đâu khi tạo project mới? Hư ổ cứng hoặc mất file … Code đã bị chỉnh sửa
Tổng Quan - Đặt Vấn Đề Cần có 1 nơi quản lý các công việc này ! HệThốngQuảnLýMãNguồn .
Tổng Quan - Đặt Vấn Đề Liên tục sao lưu mã nguồn và tài liệu Duy trì tất cả các phiên bản làm việc. • Thuận tiện trong việc cập nhật tập tin đối với mỗi thành viên trong nhóm • Theo dõi người nào đang thay đổi cái gì, và thay đổi nó khi nào • Theo dõi được tiến trình
Tổng Quan – Nguyên Lý Nguyênlýquảnlýcấuhìnhphầnmềm Resource management: Quản lý file mã nguồn, hình ảnh, tài liệu,… của một dự án tại một nơi gọi là thùng chứa hoặc cơ sở dữ liệu Workspaces: Cung cấp một không gian làm việc riêng cho mỗi thành viên trong project.
Tổng Quan – Nguyên Lý Nguyênlýquảnlýcấuhìnhphầnmềm Cooperation support: Quản lý sự ảnh hưởng lẫn nhau của các thành viên trong project. Build and release Management: Quản lý việc build và release sản phẩm để đảm bảo rằng cấu hình của sản phẩm được đánh dấu, bảo trì và có thể sử dụng lại,…
Tổng Quan – Nguyên Lý Nguyênlýquảnlýcấuhìnhphầnmềm Parallel development:Khả năng phát triển song song nhiều phiên bản của một project Resource Versioning: bảo trì những version khác nhau của resource ứng với từng version của project History management: Quản lý, đánh dấu những phiên bản trong dự án.
Tổng Quan – Giới Thiệu Source Safe nguyên thủy được sản xuất bởi công ty phần mềm OneTree , với một vài phiên bản từ 1.x đến 2.x, hỗ trợ hệ điều hành DOS, OS/2(với một trình quản lý GUI), Windows, Windows NT, Mac, và Unix.
Tổng Quan – Giới Thiệu Source Safenguyên thủy được sản xuất bởi công ty phần mềm OneTree , với một vài phiên bản từ 1.x đến 2.x, hỗ trợ hệ điều hành DOS, OS/2(với một trình quản lý GUI), Windows, Windows NT, Mac, và Unix.
Tổng Quan – Giới Thiệu Năm 1994, Microsoft muaOneTree, ngưngcungcấptấtcảcácphiênbảntrừphiênbảndànhcho Windows. VSS 3.1 làphiênbảnđầutiêncho window 16bit, thaythếchophiênbảnonetree 3.0, đượcpháthànhmộtthờigianngắntrướckhimicrosoftpháthànhphiênbản 4.0
Tổng Quan – Giới Thiệu Microsoft đồngthờigiớithiệuTeam Foundation Server, làmộtphầncủaVisual Studio Team System. 11/2005, Microsoft phát hành Visual SourceSafe 2005.
Tổng Quan – VSS Team Work History Sharing Wide-Open & Parallel Intergration
Tổng Quan – Giới Thiệu Ưu – KhuyếtĐiểm • Ưu điểm : • Visual SourceSafe tương đối dễ sử dụng . • Đối với mô hình phát triển phần mềm quy m.ô vừa và nhỏ, những giới hạn của VSS không gây ra vấn đề lớn. • Hội nhập với Microsoft Visual Studio và thực tế nó như là một phần của phiên bản Visual Studio . • Khuyết điểm • Hiệu suất của SourceSafe bị ảnh hưởng bởi các loại môi trường mà nó được triển khai. • Khi sử dụng Visual SourceSafe,nếu một khách hàng bị treo máy trong khi cập nhật một tập tin, tập tin đó có thể bị hỏng.
Tổng Quan – Mục Đích Mục đích • Bảo vệ tập tin trong dự án. • Theo dõi và kiểm tra phiên bản của dự án. • Theo dõi mã nguồn của từng module • Bảo mật: bảo vệ các tập tin mọi lúc, dễ dàng được truy cập bởi những người có đủ thẩm quyền • Phục hồi phiên bản trước của tập tin trong dự án khi cần. • Làm việc độc lập không ảnh hưởng đến thành viên khác trong dự án nhờ có thùng chứa • Hỗ trợ phân nhánh, dùng chung, kết hợp và quản lý tập tin theo phiên bản