380 likes | 710 Views
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG. I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG. 1. Người yêu cầu công chứng là: Cá nhân, tổ chức Việt Nam; Cá nhân, tổ chức nước ngoài. 2. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua:
E N D
I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 1. Người yêu cầu công chứng là: • Cá nhân, tổ chức Việt Nam; • Cá nhân, tổ chức nước ngoài. 2. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua: • Người đại diện theo pháp luật; • Hoặc người đại diệntheo uỷ quyền của tổ chức đó.
I. QUY ĐỊNH CHUNH VỀ NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 3. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. • Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. • Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là người từ đủ mười tám tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự
II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG • Mời người làm chứng trong trường hợp: • Pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng; • Hoặc pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được. 2. Đề nghị công chứng viên soạn thảo hợp đồng, văn bản giao dịch.
II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 3. Yêu cầu thực hiện việc công chứng ngoài trụ sở nếu đáp ứng được các điều kiện theo qui định của pháp luật: • Người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được. • Người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù • Người có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 4. Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng với tất cả những người tham gia hợp đồng, giao dịch đó. 5. Đề nghị Toà án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu khi có căn cứ cho rằng việc công chứng có vi phạm pháp luật.
II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 6. Yêu cầu công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản: • Khi có những người thừa kế theo pháp luật; • Hoặc thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 7. Yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản trong trường hợp: • Là người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật; • Hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản.
II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 8. Yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. 9. Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. 10. Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng cấp bản sao văn bản công chứng. 11. Yêu cầu công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 12. Được điểm chỉ trong văn bản công chứng trong các trường hợp không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký. 13. Yêu cầu được điểm chỉ đồng thời với việc ký trong văn bản giao dịch, hợp đồng công chứng. 14. Yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc.
II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 15. Khiếu nại về việc từ chối công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 16. Khởi kiện vụ việc ra Toà án để giải quyết trong trường hợp giữa người yêu cầu công chứng và công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng có tranh chấp liên quan đến hoạt động hành nghề công chứng.
III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 1. Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng theo qui định và xuất trình đầy đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng: • Bản sao giấy tờ tuỳ thân; • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 1. Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng theo qui định và xuất trình đầy đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng: • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có. • Xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp bản sao.
III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜIYÊU CẦU CÔNG CHỨNG 2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó (Nghiêm cấm người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật). 3. Chỉ sử dụng tiếng Việt trong hoạt động công chứng.
III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 4. Làm rõ các vấn đề theo yêu cầu của công chứng viên khi: • Hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ; • Việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép; • Có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng; • Có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật.
III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG • 5.Xác nhận lại nội dung hợp đồng, giao dịch trừ khi ký (tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe). • 6. Thực hiện đúng quy định về chữ viết trong văn bản công chứng: Chữ viết trong văn bản công chứng phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xóa, không được để trống.
III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 8. Ký vào văn bản công chứng trước mặt công chứng viên. 9. Tự mình yêu cầu công chứng di chúc; không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc. 10. Nộp phí công chứng khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng.
III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 11. Trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng. 12. Trả chi phí trong trường hợp đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 11. Trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng. 12. Trả chi phí trong trường hợp đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG Khi người yêu cầu công chứng có hành vi sửa chữa giấy tờ, sử dụng giấy tờ giả mạo hoặc có hành vi gian dối khác thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Nghị định 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp: 1. Hành vi vi phạm quy định về công chứng, chứng thực bản sao giấy tờ, bản dịch giấy tờ • Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi tự ý sửa chữa hoặc tẩy xoá làm sai lệch nội dung của bản chính để làm thủ tục yêu cầu công chứng, chứng thực.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Nghị định 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp: 1. Hành vi vi phạm quy định về công chứng, chứng thực bản sao giấy tờ, bản dịch giấy tờ • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: - Dùng giấy tờ giả hoặc dùng các thủ đoạn gian dối khác để làm thủ tục yêu cầu công chứng, chứng thực; - Làm giả văn bản công chứng, chứng thực, giả mạo chữ ký của người thực hiện công chứng, chứng thực; - Sửa chữa văn bản công chứng, chứng thực.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Nghị định 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp: 1. Hành vi vi phạm quy định về công chứng, chứng thực bản sao giấy tờ, bản dịch giấy tờ: • Hình thức xử phạt bổ sung: - Tịch thu giấy tờ đã bị sửa chữa hoặc tẩy xoá làm sai lệch nội dung; - Tịch thu giấy tờ giả mạo
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Nghị định 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp: 2. Hành vi vi phạm quy định về công chứng, chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tự ý sửa chữa hoặc tẩy xoá làm sai lệch nội dung giấy tờ để công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Nghị định 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp: 2. Hành vi vi phạm quy định về công chứng, chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng văn bản, giấy tờ giả mạo, mạo danh chủ thể để được công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG • Nghị định 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp: • Hình thức xử phạt bổ sung: - Tịch thu giấy tờ đã bị sửa chữa hoặc tẩy xoá làm sai lệch nội dung - Tịch thu văn bản, giấy tờ giả mạo
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Bộ Luật Hình sự: Điều 266 về tội sửa chữa, sử dụng giấy chứng nhận và các tài liệu của cơ quan, tổ chức 1. Người nào sửa chữa, làm sai lệch nội dung hộ chiếu, thị thực, hộ khẩu, hộ tịch hoặc các loại giấy chứng nhận và tài liệu khác của cơ quan, tổ chức và sử dụng giấy tờ đó thực hiện hành vi trái pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ một triệu đồng đến mười triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Bộ Luật Hình sự: Điều 266 về tội sửa chữa, sử dụng giấy chứng nhận và các tài liệu của cơ quan, tổ chức 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ hai năm đến năm năm: a) Có tổ chức; b) Phạm tội nhiều lần; c) Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Bộ Luật Hình sự: Điều 266.Tội sửa chữa, sử dụng giấy chứng nhận và các tài liệu của cơ quan, tổ chức 3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ một triệu đồng đến năm triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Bộ Luật Hình sự: Điều 266.Tội sửa chữa, sử dụng giấy chứng nhận và các tài liệu của cơ quan, tổ chức 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến năm năm: a) Có tổ chức; b) Phạm tội nhiều lần; c) Gây hậu quả nghiêm trọng; d) Tái phạm nguy hiểm.
VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG * Bộ Luật Hình sự: Điều 266.Tội sửa chữa, sử dụng giấy chứng nhận và các tài liệu của cơ quan, tổ chức 3. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ bốn năm đến bảy năm. 4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng.
DIEM TUA VANG CO., LTDAddress: 308/9A CachMangThang Tam, Ward 10, District 3, HCM City.Tel: 08.35 262 008 - .35 262 068 Hotline: 094 6666 749 – 094 6666 748Email: info@diemtuavang.com – Web: www.diemtuavang.comĐiểmtựavàng – Điểmtựathànhcông!