1 / 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CHILILAB 2008-2010. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG. Bùi Thị Tú Quyên Nguyễn Trang Nhung Phạm Việt Cường Dương Kim Tuấn. NỘI DUNG. Đặt vấn đề Mục tiêu Phương pháp Kết quả Khó khăn và hạn chế Khuyến nghị. ĐẶT VẤN ĐỀ.

owen-clark
Download Presentation

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CHILILAB 2008-2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG Bùi Thị Tú Quyên Nguyễn Trang Nhung Phạm Việt Cường Dương Kim Tuấn

  2. NỘI DUNG Đặt vấn đề Mục tiêu Phương pháp Kết quả Khó khăn và hạn chế Khuyến nghị

  3. ĐẶT VẤN ĐỀ NNTV là một trong những chỉ số quan trọng đo lường tình trạng SK. Việc ghi nhận thông tin TV còn hạn chế. Phỏng vấn NNTV qua người đại diện (VA) là phương pháp gián tiếp xác định NNTV Nhu cầu có thông tin cụ thể về NNTV của Chililab

  4. MỤC TIÊU Xác định nguyên nhân tử vong đặc trưng theo giới tính, nhóm tuổi ở Chililab giai đoạn 2008-2010 Xác định tính đồng nhất về nguyên nhân tử vong giữa thông tin DSS và kết quả VA

  5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu cắt ngang với PP thu thập số liệu hồi cứu. Thời gian: 2009-2011 Đối tượng cung cấp thông tin: Đại diện hộ gia đình có người tử vong Phỏng vấn trực tiếp sử dụng phiếu VA

  6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phiếu VA (03): WHO/INDEPTH Phiếu cho trẻ sơ sinh (<28 ngày tuổi) Phiếu cho trẻ nhi (từ 28 ngày tuổi đến dưới 12 tuổi) Phiếu cho vị thành niên và người lớn. (từ 12 tuổi trở lên) Danh sách đối tượng TV: Số liệu từ DSS của Chililab.

  7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐTV/GSV: Các ĐTV, GSV của Chililab. 02 bác sỹ LS bệnh viện BM đọc phiếu VA và đưa ra chẩn đoán độc lập về NNTV. Khi không có sự thống nhấthọp nhóm đưa ra quyết định. Mã hoá NNTV theo ICD10

  8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng số có 902 đối tượng TV giai đoạn 2008-2010, có 896 (99,3%) hoàn thành phiếu VA. Nam giới là 58,6%, nữ là 41,4%.

  9. NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CHUNG

  10. TỶ SUẤT TỬ VONG THEO NN Ở NAM

  11. TỶ SUẤT TỬ VONG THEO NN Ở NỮ

  12. TỶ SUẤT TỬ VONG CHUNG THEO NHÓM TUỔI

  13. SỰ ĐỒNG NHẤT GIỮA CHẨN ĐOÁN VA VÀ DSS

  14. KẾT LUẬN Nguyên nhân tử vong theo nhóm tuổi Trẻ dưới 15 tuổi: TV do sơ sinh non tháng, CT không chủ định (1-4 tuổi), TNGT (10-14 tuổi)… Tuổi 15-34: TNGT, CT không chủ định, CT có chủ định, HIV/AIDS, ung thư… Tuổi >34: TNGT, ung thư, TBMMN, CT không chủ định….

  15. KẾT LUẬN Tử vong theo giới tính Nam: Tỷ suất 673,8; NN chính: ung thư, TBMMN, TNGT, CT không chủ định Nữ: Tỷ suất 443,4; NN chính: TBMMN, ung thư, già yếu, bệnh đường HH dưới…

  16. KẾT LUẬN Tính đồng nhất trong chẩn đoán: Sự đồng nhất trong chẩn đoán giữa hai bác sỹ tương đối cao (Kappa =0,87) đặc biệt với NN do TNTT và ung thư. Sự đồng nhất giữa VA và DSS tuỳ thuộc vào nguyên nhân, đồng nhất cao ở TNTT, các nhóm khác tính đồng nhất thấp (Kappa<4)

  17. KHÓ KHĂN • Lựa chọn thời điểm đến hộ gia đình • Không hợp tác trả lời (khi tử vong do các nguyên nhân “nhạy cảm”). • Không gặp được người chăm sóc chính

  18. HẠN CHẾ • Điều tra viên không có hoặc có ít kiến thức về Y học. • Sai số nhớ lại của từng người khác nhau. • Không có số liệu cận lâm sàng để phục vụ chẩn đoán. • Chưa phân tích đi sâu ảnh hưởng của các yếu tố khác đến từng nguyên nhân tử vong.

  19. KHUYẾN NGHỊ Cần xây dựng, triển khai và đẩy mạnh cách chương trình can thiệp phòng chống các bệnh NCD như ung thư, tăng huyết áp (nguyên nhân ban đầu của TBMMN)…trên địa bàn Chililab. Cần triển khai các nghiên cứu về TNTT, yếu tố nguy cơ TNTT từ đó có bức tranh tổng thể hơn về TNTT trên địa bàn nhằm xây dựng được các chương trình can thiệp nhằm giảm gánh nặng của TV do TNTT.

  20. KHUYẾN NGHỊ Với các phiếu TV do TNTT, ung thư thì chỉ cần mời một bác sỹ chẩn đoán NNTV NNTV được ghi nhận qua DSS nên thêm hai phân nhóm tử vong: Tử vong do TNGT và tử vong do ung thư. Cụ thể NNTV sẽ gồm các phân loại sau: 1)Tử vong do TNGT; 2)Tử vong do TNTT khác; 3)Tử vong do Ung thư; 4)Tử vong do bệnh khác; 5)Tử vong do già yếu 6)Tử vong khác (cụ thể).

  21. KHUYẾN NGHỊ Sau khi đã thêm nhóm NNTV được ghi nhận trong DSS, chỉ nên làm VA với 1)Những trường hợp tử vong dưới 15 tuổi hoặc 2)Tử vong từ 15 tuổi trở lên do các nguyên nhân Bệnh khác, Già yếu và Tử vong khác để tiết kiệm nguồn lực. Ngoài ra cần tập huấn thêm cho ĐTV lưu ý để hỏi, khai thác sâu hơn về NNTV để nâng cao chất lượng ghi nhận NNTV qua DSS mà không sử dụng VA.

  22. KHUYẾN NGHỊ • Cần có có nghiên cứu sâu hơn tìm hiểu về các yếu tố khác có liên quan đến từng nguyên nhân tử vong (từ bộ số liệu có sẵn của CHILILAB hoặc thu thập thêm thông tin phù hợp)

  23. Xin trân trọng cám ơn!

More Related