1 / 60

Chapter 2 Securities Markets (Stock Markets)

Chapter 2 Securities Markets (Stock Markets). Contents. Khái niệm TTCK? Phân loại TTCK? Cơ cấu TTCK Các thành phần tham gia TTCK? Nguyên tắt hoạt động của TTCK? Các điều kiện hình thành TTCK? Vai trò của TTCK? Những hành vi tiêu cực trên TTCK?. 1. Khái niệm TTCK. Securities Markets?

prince
Download Presentation

Chapter 2 Securities Markets (Stock Markets)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chapter 2Securities Markets (Stock Markets) Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  2. Contents • Khái niệm TTCK? • Phân loại TTCK? • Cơ cấu TTCK • Các thành phần tham gia TTCK? • Nguyên tắt hoạt động của TTCK? • Các điều kiện hình thành TTCK? • Vai trò của TTCK? • Những hành vi tiêu cực trên TTCK? Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  3. 1. Khái niệm TTCK • Securities Markets? “An organized market where securities are bought and sold under fixed rules” Longman Dictionary of Business English Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  4. 1. Khái niệm TTCK • “Securities market - an exchange where security trading is conducted by professional stockbrokers” http://www.thefreedictionary.com/ Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  5. 1. Khái niệm TTCK Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn (cổ phiếu, trái phiếu…) Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  6. 2. Phân loại TTCK • Xét về quá trình luân chuyển chứng khoán thì thị trường chứng khoán được chia làm thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. - TT Sơ cấp - TT Thứ cấp Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  7. 2. Phân loại TTCK (tt) • Thị trường sơ cấp: Còn gọi là thị trường cấp một hay thị trường phát hành, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán mới phát hành lần đầu. Thị trường sơ cấp là thị trường tạo vốn cho đơn vị phát hành. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  8. 2. Phân loại TTCK (tt) • Thị trường thứ cấp: Còn gọi là thị trường cấp hai hay thị trường lưu thông, là nơi diễn ra các giao dịch mua bán chứng khoán sau khi đã phát hành lần đầu. Nói cách khác thị trường thứ cấp là thị trường mua đi bán lại các loại chứng khoán đã phát hành qua thị trường sơ cấp. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  9. 2. Phân loại TTCK (tt) • Xét về phương diện pháp lý thị trường chứng khoán được chia thành thị trường tập trung và thị trường phi tập trung. - Thị trường CK tập trung - Thị trường CK phi tập trung Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  10. 2. Phân loại TTCK (tt) • Thị trường CK tập trung: Là thị trường hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật, là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  11. 2. Phân loại TTCK (tt) • Thị trường CK phi tập trung: - Là thị trường mua bán chứng khoán nằm ngoài sở giao dịch, không có địa điểm tập trung những nhà môi giới, những người kinh doanh chứng khoán như tại sở giao dịch. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  12. 2. Phân loại TTCK (tt) - Các giao dịch ở đây chủ yếu là dựa vào sự thoả thuận giữa người mua và người bán, không có sự kiểm soát từ Hội đồng Chứng khoán. - Các loại chứng khoán mua bán ở đây thường những chứng khoán không được đăng biểu, ít người biết đến hoặc ít được mua bán. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  13. 2. Phân loại TTCK (tt) • Nếu xét về phương thức giao dịch thì thị trường chứng khoán được chia là thị trường giao ngay và thị trường giao sau: - TT giao ngay - TT giao sau Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  14. 2. Phân loại TTCK (tt) • Thị trường giao ngay: Là thị trường mua bán chứng khoán theo giá tại thời điểm giao dịch nhưng việc thực hiện thanh toán và giao hàng có thể diễn ra sau dó một vài ngày theo thoả thuận. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  15. 2. Phân loại TTCK (tt) • Thị trường giao sau: Là thị trường mua bán chứng khoán theo một loại hợp đồng định sẵn, giá cả được thoả thuận trong ngày giao dịch , nhưng việc thanh toán và giao hàng xảy ra trong một thời hạn ở tương lai. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  16. Uỷ ban chứng khoán nhà nước (Quản lý Nhà nước về thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán Thị trường sơ cấp (Phát hành chứng khoán) Thị trường thứ cấp (Giao dịch chứng khoán) Thị trường tập trung (Sở giao dịch) Thị trường phi tap trung (OTC) 3. Cơ cấu TTCK Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  17. 3. Cơ cấu TTCK • Thị trường sơ cấp: - Là thị trường mua bán các CK mới phát hành. Trên TT này vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tư mua chứng khoán mới phát hành. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  18. 3. Cơ cấu TTCK (tt) • Vai trò của TTSC: + CK hoá nguồn vốn cần huy động, vốn của công ty được huy động qua việc phát hành CK. + Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính trực tiếp đưa các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời trong dân chúng vào đầu tư, chuyển sang vốn dài hạn. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  19. 3. Cơ cấu TTCK (tt) + Là nơi duy nhất mà các chứng khoán đem lại vốn cho người phát hành. + Những người bán CK trên TTSC là kho bạc, NHNN, Công ty phát hành… + Giá CK trên TTSC do tổ chức phát hành quyết định và được in ngay trên chứng khoán. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  20. 3. Cơ cấu TTCK (tt) • Thị trường thứ cấp: Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. TTTC đảm bảo tính thanh khoản cho các CK đã phát hành. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  21. 3. Cơ cấu TTCK (tt) + TTTC là thị trường hoạt động liên tục, các nhà đầu tư có thể mua bán CK nhiều lần trên TT. • Cũng có thể phân loại TTCK theo tính chất tập trung của TT: - Thị trường tập trung - Thị trường phi tập trung Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  22. 3. Cơ cấu TTCK (tt) • Thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán): Tại SGDCK, các GD được tập trung tại một địa điểm, các lệnh được chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình ghép lệnh để hình thành nên phiên giao dịch. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  23. 3. Cơ cấu TTCK (tt) • Thị trường OTC(phi tập trung) Thị trường OTC là thị trường có tổ chức dành cho những CK không được niêm yết tại TTGDCK. TT OTC không có địa điểm GD chính thức, thay vào đó các nhà môi giới (Cty CK) kết nối các giao dịch qua mạng máy tính giữa các Cty CK và trung tâm quản lý hệ thống. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  24. 3. Cơ cấu TTCK (tt) • Đặc điểm của TTTC: + Các khoản tiền thu được từ việc bán CK thuộc về các nhà đầu tư và các nhà kinh doanh CK chứ không thuộc về nhà phát hành. + Giao dịch trên TTTC phản ánh nguyên tắc cạnh tranh tự do,giá CK trên TT thứ cấp do cung cầu quyết định. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  25. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK • Nhà phát hành: là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK. Nhà phát hành là người cung cấp chứng khoán – hàng hoá của TTCK. + Chính phủ phát hành tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc và trái phiếu đầu tư. + Chính quyền địa phương là nhà phát hành các trái phiếu địa phương để tài trợ cho các dự án và nhu cầu chi tiêu của địa phương. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  26. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) + Các công ty cổ phần (bao gồm cả công ty cổ phần hoá và công ty cổ phần mới thành lập) là nhà phát hành các cổ phiếu (cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi cổ tức và cổ phiếu ưu đãi hoàn lại) và trái phiếu công ty. + Các DNNN và các công ty TNHH phát hành trái phiếu công ty. + Các quỹ đầu tư chứng khoán và các công ty quản lý quỹ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  27. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) • Nhà đầu tư: Nhà đầu tư là những người thực sự mua, bán chứng khoán trên TTCK. Theo các quy định hiện hành, các nhà đầu tư trên TTCKVN bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức, các quỹ đầu tư, các doanh nghiệp, các công ty bảo hiểm… Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  28. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) + Các nhà đầu tư cá nhân: Nhà đầu tư cá nhân là những người có vốn tạm thời nhàn rỗi, tham gia mua bán trên TTCK với mục đích là tìm kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, trong đầu tư thì lợi nhuận luôn gắn liền với rủi ro, lợi nhuận càng lớn thì rủi ro càng cao. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  29. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) + Các nhà đầu tư có tổ chức: Nhà đầu tư có tổ chức, hay còn gọi là các định chế đầu tư, thường xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên TTCK. Đầu tư thông qua các tổ chức có ưu điểm là có thể đa dạng hoá các danh mục đầu tư. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  30. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) + Các nhà môi giới – công ty chứng khoán: Theo QD số 04/1998/QD-UBCK ngày 13/10/1998 của UBCKNN, các CTCK được thành lập dưới hình thức pháp lý là Cty CP hoặc Cty TNHH. Cty CK có tư cách pháp nhân, có vốn riêng và hạch toán kinh tế độc lập. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  31. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) Công ty chứng khoán là những công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán: • môi giới chứng khoán, • tự doanh, • quản lý quỹ đầu tư, • bão lãnh phát hành, • tư vấn đầu tư chứng khoán • và lưu ký chứng khoán. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  32. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) • Nhân viên môi giới: Theo nghị định 48/1998/ND-CP ngày 11/7/1998 của CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán thì môi giới CK là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua bán CK cho khách hàng để hưởng hoa hồng. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  33. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) • Điều kiện trở thành nhân viên môi giới: • Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầu đủ; • Không thuộc 1 trong các trường hợp: đã bị kết án về các tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, xâm phạm tài sản của tổ chức và của công dân; đã bị kết án về các tội phạm khác mà chưa được xoá án; • Có bằng tốt nghiệp PTTH trở lên; • Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về kinh doanh CK do UBCKNN cấp; Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  34. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) • Các loại nhà môi giới: • Nhà môi giới mua chứng khoán cho mình; • Nhà môi giới được uỷ nhiệm hay thừa hành; • Nhà môi giới hai đô la. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  35. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) • Các tổ chức quản lý điều hành TTCK: + Uỷ ban chứng khoán: Cơ quan này có thể có những tên gọi khác nhau, nó được thành lập để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với chứng khoán, thực hiện chức năng tổ chức và quản lý NN về chứng khoán và thị trường CK, quản lý việc cấp phép, đăng ký phát hành và kinh doanh CK…để đảm bảo thị trường hoạt động minh bạch, ổn định, công bằng. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  36. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) • Tại Việt Nam, UBCKNN đã được thành lập theo nghị định số 75/CP ngày 28/01/1996 của chính phủ. • Bộ máy của UBCKNN bao gồm: • Vụ phát triển thị trường; • Vụ quản lý phát hành CK; • Vụ quản lý kinh doanh CK; • Vụ quan hệ quốc tế; • Vụ tổ chức cán bộ và đào tạo; • Thanh tra; • Văn phòng; Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  37. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) + TTGDCK/Sở giao dịch chứng khoán: SGDCK thực hiện vận hành thị trường thông qua bộ máy tổ chức gồm nhiều bộ phận khác nhau. Theo nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/07/1998 của TTCP về việc thành lập TTGDCK và quyết định số 128/1998/QD-UBCK ngày 1/8/1998 của CTUBCKNN. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  38. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) • TTGDCK/SDGCK là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc UBCKNN có tư cách pháp nhân, có trụ sở có con dấu và tài khoản riêng. • Các chức năng chủ yếu: • Tổ chức, quản lý, điều hành hệ thống giao dịch CK và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán CK, dịch vụ lưu ký chứng khoán; • Đăng ký CK, thanh toán bù trừ đối với các giao dịch CK; • Công bố thông tin về hoạt động giao dịch CK; • Kiểm tra giám sát các hoạt động giao dịch CK. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  39. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) • Ngoài ra SGDCK cũng ban hành những quy định điều chỉnh các hoạt động giao dịch chứng khoán trên sở phù hợp với các quy định của pháp luật và uỷ ban chứng khoán. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  40. 4.Các thành phần tham gia tham gia trên TTCK (tt) • Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán: Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán là tổ chức của các công ty chứng khoán và một số thành viên khác hoạt động trong ngành chứng khoán, được thành lập với mục đích bảo vệ lợi ích cho các công ty thành viên. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  41. 5. Nguyên tắt hoạt động của TTCK • Nguyên tắc cạnh tranh: Giá cả trên TTCK phản ảnh mối quan hệ cung cầu về chứng khoán và thể hiện tương quan cạnh tranh giữa các công ty. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  42. 5. Nguyên tắt hoạt động của TTCK (tt) • Nguyên tắc công bằng: Nguyên tắc này nhằm đảm bảo lợi ích cho tất cả những người tham gia trên TTCK. Công bằng có nghĩa là mọi người tham gia TTCK đều phải tuân thủ những quy định chung, được bình đẳng trong việc chia sẻ thông tin và trong việc gánh chịu các hình thức xử phạt nếu vi phạm. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  43. 5. Nguyên tắt hoạt động của TTCK (tt) • Nguyên tắc công khai: Người đầu tư không thể kiểm tra trực tiếp được các chứng khoán như các hàng hoá thông thường mà phải dựa trên cơ sở các thông tin có liên quan. Vì vậy TTCK phải được xây dựng trên cơ sở hệ thống công bố thông tin tốt. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  44. 5. Nguyên tắt hoạt động của TTCK (tt) • Nguyên tắc trung gian: Theo nguyên tắc này, trên TTCK, các giao dịch thực hiện thông qua tổ chức trung gian là các công ty chứng khoán. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  45. 5. Nguyên tắt hoạt động của TTCK (tt) • Nguyên tắc tập trung: TTCK phải hoạt động trên nguyên tắc tập trung. Các giao dịch CK chỉ diễn ra trên sở giao dịch chứng khoán và thị trường OTC, có sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức tự quản. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  46. 6. Các điều kiện hình thành TTCK • Yếu tố con người • Yếu tố vật chất • Yếu tố lưu thông tiền tệ ổn định • Yếu tố pháp lý • Yếu tố kỹ thuật Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  47. 6. điều kiện hình thành TTCK (tt) • Yếu tố con người: Quyết định khả năng hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán, gồm: - Các đối tượng tham gia quản lý nhà nước đối với hoạt động của thị trường chứng khoán. - Các đối tượng tác nghiệp trên thị trường chứng khoán. - Các chuyên gia chứng khoán. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  48. 6. điều kiện hình thành TTCK (tt) • Yếu tố vật chất: • Thứ nhất, về mặt hàng hoá. • Thứ hai, là vấn đề người mua. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  49. 6. điều kiện hình thành TTCK (tt) • Yếu tố lưu thông tiền tệ ổn định: Đây cũng là điều kiện tiên quyết, gắn liền với 2 điều kiện trên vì nếu đồng tiền không ổn định thì thị trường chứng khoán không thể hoạt động được do mức độ rủi ro quá cao. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

  50. 6. điều kiện hình thành TTCK (tt) • Yếu tố pháp lý: Bao gồm hệ thống pháp luật và quy chế cần thiết cho hoạt động của thị trường chứng khoán. - Pháp luật bảo đảm sự quản lý của nhà nước đối với việc hình thành tổ chức và hoạt động của TTCK. - Pháp luật xác lập các quy chế pháp lý của các chủ thể khác nhau tham gia thị trường chứng khoán. Financial Market_Chapter 2_Overview of Stock Market

More Related