1.51k likes | 5.04k Views
BỆNH THỦY ĐẬU. ĐẠI CƯƠNG. - Là bệnh truyền nhiễm do Herpes varicellae hay varicella-zoster virus (VZV) - Hay lây, có thể thành dịch. - LS: Sốt, phát ban kiểu bóng nước /da và niêm mạc - Đa số diễn tiến lành tính. 2. VÀI DÒNG LỊCH SỬ.
E N D
ĐẠI CƯƠNG - Là bệnh truyền nhiễm do Herpes varicellae hay varicella-zoster virus (VZV) - Hay lây, có thể thành dịch. - LS: Sốt, phát ban kiểu bóng nước /da và niêm mạc - Đa số diễn tiến lành tính
2. VÀI DÒNG LỊCH SỬ • Biết từ thời tiền sử, hay lầm với bệnh đậu mùa (smallpox) cho đến cuối TK XIX. • 1875: Steiner gây được bệnh thủy đậu thực nghiệm • 1888: Von Bokay mô tả liên quan LS của thủy đậu và Herpes zoster • 1958: Thomas Weller PL VZV/ bóng nước của thủy đậu • Vaccin được phát triển ở Nhật 1970s • Vaccin được sử dụng ở Nhật và Hàn Quốc từ năm 1988 • Tháng 3/1995 vaccin sử dụng ở Mỹ/ người lớn và trẻ em
VZV là DNA virus thuộc gia đình Herpeviridae 3. TÁC NHÂN GÂY BỆNH - Là những tế bào hình tròn, đường kính 150-200 nm, nhân mang DNA, có vỏ bọc. - Dễ nuôi cấy trên môi trường canh cấy tế bào.
TC đầu tiên 2 ngày 5 ngày Thời gian lây 4. DỊCH TỄ HỌC Hay lây: # 90% các tiếp xúc với người bệnh “Sởi > thủy đậu > quai bị và Rubella”
4. DỊCH TỄ HỌC (tt) Đường lây: hô hấp hay tiếp xúc trực tiếp với bóng nước - Tuổi: Mọi tuổi, kể cả trẻ sơ sinh, 90%<13 tuổi. - Giới: nam = nữ. - Mùa: từ tháng 1-5, cuối đông - đầu xuân
5. SINH BỆNH HỌC Lây qua đường hô hấp hay kết mạc mắt Tăng sinh tại vùng họng mũi và hạch lympho vùng Sau 4-6 ngày, phát hiện được virus/máu Xâm nhập vào các cơ quan nội tạng, da và cả hạch thần kinh cảm giác Có thể phân lập được virus trong BC đơn nhân 2 ngày trước đến 5 ngày sau xuất hiện bóng nước
6. GIẢI PHẪU BỆNH TB đáy và TB gai nội mạch vi quản phình to chứa nhiều dịch tiết, đồng thời có nhiều tế bào đa nhân khổng lồ chứa nhiều ẩn thể. Có thể tổn thương mạch máu/ bóng nước xuất huyết và hoại tử. - Dịch bóng nước chứa nhiều BC đa nhân, tế bào thoái hóa, fibrin và rất nhiều virus. Tế bào đa nhân khổng lồ
7. LÂM SÀNG 1/ Thời kỳ ủ bệnh 10-21 ngày, TB 13-17 ngày. 2/ Thời kỳ khởi phát kéo dài 24-48h - Sốt: thường sốt nhẹ, kèm ớn lạnh. - Mệt mỏi, chán ăn, nhức đầu, đôi khi có đau bụng nhẹ. - Có thể có phát ban tạm thời. - Đối với Bn suy giảm miễn dịch thường sốt cao hơn, thời kỳ này có thể dài hơn.
7. LÂM SÀNG 3/ Thời kỳ toàn phát: đậu mọc (Bóng nước) Hình dạng: hình tròn hay hình giọt nước trên viền da màu hồng Kích thước: Đường kính từ 3-10 mm Số lượng: Càng nhiều bệnh càng nặng Vị trí: Ở da, niêm mạc: Hướng lan: phân bố hướng tâm, đầu tiên ở thân mình, ở mặt lan tứ chi Đặc điểm: lúc đầu trong, sau 24 giờ hóa đục, đóng mày Các dạng sang thương: Phát ban, bóng nước trong, bóng nước đục, đóng mày.
7. LÂM SÀNG Triệu chứng khác - Sốt: sốt nhẹ hoặc không sốt, thể nặng có thể sốt cao do nhiễm độc - Có thể ngứa 4. Thời kỳ hồi phục Sau 1 tuần: bóng nước đóng mày, giảm sắc tố da kéo dài, phần lớn không để lại sẹo. Miễn dịch bền vững, tuy nhiên vẫn có thể xảy ra, nhất là đối với người suy giảm miễn dịch
XN vi sinh 8. CẬN LÂM SÀNG CTM Phết Tzank KT (HTCĐ) XN KN XN khác Test kết hợp bổ thể Test nhanh Test ELISA Test FAMA -Phân lập virus -PCR tìm DNA / VZV
LÂM SÀNG DTH Tiền căn CLS
9. Biến chứng - Thường gặp < 1 tuổi và >15 tuổi. Người lớn chiếm # 5% số người bệnh nhưng chiếm #35% tử vong - Người SGMD, nguy cơ bệnh nặng và kéo dài Hai biến chứng thường gặp ở người SGMD là viêm phổi và viêm não
1. Bội nhiễm: NT da hay gặp nhất, VT Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes 2. Viêm phổi thủy đậu: Có thể do vi rút thủy đậu hay thứ phát do VT. - Hiếm gặp ở TE, NL và người SGMD chiếm 20-30% - LS: Sốt cao, ho, thở nhanh, khó thở, tím tái, đau ngực và ho ra máu - Xq phổi: Tẩm nhuận dạng nốt hoặc VP mô kẽ
3. HC Reye: Trong gđ đậu mọc, nếu uống ASPIRIN có thể HC Reye.Cơ chế chưa rõ. LS: bồn chồn lo âu, kích thích, nặng: hôn mê, co giật do phù não. Ngoài ra: XH nội tạng, NH3 máu, đường máu, transaminase máu. 4. Phụ nữ mang thai bị thủy đậu Dị tật: Sẹo da, teo cơ, bất thường ở mắt, co giật, chậm phát triển tâm thần…
5.Viêm não thủy đậu: - Xảy ra ở người lớn nhiều hơn ở trẻ em - Thay đổi từ viêm màng não vô trùng đến VN VN chiếm 1,8/100.000 case Có thể gây co giật, hôn mê - Tr/ chứng thường xảy ra sau nổi bóng nước 2-6 ngày, hoặc trong TK ủ bệnh, trong gđ hồi phục. - Tử vong: 5-25%, nếu sống di chứng 15%
10. ĐiỀU TRỊ Chăm sóc điều dưỡng ĐT triệu chứng và biến chứng ĐT đặc hiệu
Điều trị triệu chứng và biến chứng A/ Chống ngứa: Thuốc (tại chỗ, toàn thân), biện pháp khác: cắt móng tay, mặc quần áo kín… B/ Giảm đau, hạ sốt: acetaminophen C/ Ngừa và bội nhiễm: vệ sinh, KS khi có dấu hiệu bội nhiễm D/ các biến chứng VP, VN, HC Reye: nâng đỡ E/ viêm TK và/ hoặc đau sau nhiễm Herpes: thuốc giảm đau không gây nghiện gây nghiện vd: gapabetin, amitryptylline, fluphenazine…
Điều trị đặc hiệu -Loại thuốc: : acyclovir, valacyclovir, famciclovir, foscarnet. Valacyclovir, famciclovir chỉ sử dụng cho người lớn Tác dụng: + Hiệu quả nhất 24 giờ trước khi xuất hiện bóng nước + Giảm tổn thương da mới # 25%, giảm thời gian tạo bóng nước # 1 ngày, giảm TC cơ năng và thực thể (#1/3 BN).
Liều dùngAcyclovir: Liều uống TE < 1 tuổi: 10 mg/kg/ngày x 3 lần Trẻ 2-12 tuổi: 20mg/kg/lần x4 lần/ng, tối đa 800mg/ lần Người > 12 tuổi: 800 mg/lần x 5 lần/ngày Liều TTM là 5-10mg/kg TTM/ 8 giờ x 7 ngày Thời gian 5-7 ngày hoặc đến khi không còn sang thương mới xuất hiệnFamciclovir: 500 mg x 3 lần/ngày uống x 7 ngàyValacyclovir: 1 g x3 lần/ ngày uống x7 -10 ngàyVidarabineFoscarnet
PHÒNG NGỪA Phòng ngừa chung Chủng ngừa Thuốc Tạo miễn dịch chủ động Tạo miễn dịch thụ động
Phòng ngừa chung - Khó đạt hiệu quả cao Cách ly BN Tránh tiếp xúc với người bệnh cho đến khi các nốt đậu đóng mày
Tạo MD thụ động (chích VZIG: varicella zoster immune globulin) Chỉ định cho người chưa có MD tx VZV -Trẻ bị SGMD mắc phải: SGMD, bệnh ác tính, dùng thuốc ức chế miễn dịch -Trẻ mới sanh có mẹ bị thủy đậu. - Phụ nữ có thai Dùng tốt nhất trong vòng 48 giờ sau khi tiếp xúc. Nên cho càng sớm càng tốt, không nên quá 96 giờ sau tiếp xúc VZV.
Tạo MD chủ động • Câu hỏi: • - Bản chất vaccin là gì? • Khi nào chích • Đối tượng không nên chích là ai? • Phác đồ chích? • Trẻ bị nhiễm HIV có chích được không? • Chích ngừa thủy đậu có tăng bệnh Zona?
Tạo MD chủ động - Là VZV sống giảm độc lực dòng Oka-Merck - Hiệu qủa 85-95%. - Thời gian MD kéo dài 1-6 năm. Một số NC ở Nhật: 97% trẻ sau chủng ngừa có kháng thể 7-10 năm - Ở trẻ lớn ( 13 tuổi) và NL 78% có MD sau mũi 1, và 99% sau mũi 2, cách mũi đầu 4-8 tuần. - Có thể sử dụng cùng lúc với các vaccin khác như MMR (chích ở 2 vị trí khác nhau)
Tạo MD chủ động Không dùng vaccin phòng thủy đậu khi: + Dị ứng nặng với thuốc, hoặc sau liều đầu tiên + Vừa mới chích vaccin virus khác sống trước đó như MMR trong vòng một tháng trước đó. + Người SGMD như: leukemia, lymphoma, AIDS… + Người nhiễm HIV gđ TB hay nặng. + Phụ nữ có thai + Người đang mắc bệnh cấp tính trung bình đến nặng, người bị lao chưa điều trị.