130 likes | 563 Views
B ệnh Tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum). Gi ới thiệu chung. B ệnh THT lợn là bệnh truyền nhiễm của loài lợn Đặc điểm đặc trưng : vi khuẩn gây bại huyết, xuất huyết VK t ác động vào bộ máy hô hấp gây thùy phế viêm triệu chứng, bệnh tích đặc trưng tập trung ở bộ máy hô hấp.
E N D
Giới thiệu chung • Bệnh THT lợn là bệnh truyền nhiễm của loài lợn • Đặc điểm đặc trưng : vi khuẩn gây bại huyết, xuất huyết • VK tác động vào bộ máy hô hấp gây thùy phế viêm triệu chứng, bệnh tích đặc trưng tập trung ở bộ máy hô hấp
Căn bệnh • Xem lại THT trâu bò
Truyền nhiễm học • Loài vật mắc bệnh • Trong thiên nhiên, lợn mọi nòi giống đều bị nhưng lợn từ 3 – 4 tháng tuổi trở lên mẫn cảm • Bệnh có thể lây từ lợn sang trâu bò và ngược lại • Bệnh có thể lây từ lợn sang gia cầm • Trong phòng TN : có thể sử dụng thỏ hoặc chuột bạch để gây bệnh thực nghiệm • Mùa vụ • Bệnh thường xảy ra vào mùa mưa, phát sinh lẻ tẻ, giới hạn ở 1 địa phương • Tỷ lệ ốm không cao nhưng tỷ lệ chết cao
Truyền nhiễm học • Cơ chế sinh bệnh • Bình thường , trong nm hầu họng của lợn khỏe mạnh có VK THT ký sinh. Khi trạng thái cân bằng CT – MB bị phá vỡ, VK trỗi dậy gây bệnh • Dấu hiệu đầu tiên là con vật bị sưng đám hạch vùng hầu , họng • VK tác động gây bại huyết thịt ướt, tím bầm, nhão • VK gây viêm phổi con vật khó thở chết
Triệu chứng • Thể quá cấp tính • Thường xuất hiện ở đầu ổ dịch • Con vật ủ rũ cao độ, khó thở trầm trọng, toàn thân xung huyết tím bầm • Con vật chết do ngạt thở • Thể cấp tính : Thường gặp • Lợn ủ rũ, mệt mỏi, bỏ ăn, kém ăn • Sốt cao 41 - 42°C, kéo dài 2 - 3 ngày • Ho, khó thở : lúc đầu ho ít, ho khan; về sau ho nhiều, ho ướt • Chảy nước mũi : lúc đầu trong, ít; về sau đục và đặc dần
Triệu chứng • Lợn ít khi bị ỉa chảy, chủ yếu phân táo. Nếu có, giai đoạn sau phân nát hơn bình thường • Lúc đầu toàn thân đỏ ửng, nhưng dần dần ở từng bộ phận cơ thể xuất hiện những đám, mảng tụ máu không có hình dạng nhất định • Thể mạn tính • Con vật gầy còm, khó vỗ béo • Viêm khớp (khớp bàn, khớp gối) • Con vật thở khó, thở nhanh, ho
Bệnh tích • Thể quá cấp tính • Các nm và phủ tạng tụ máu, thấm tương dịch • Hạch lâm ba sưng to, thủy thũng, thấm nước • Da có nốt đỏ hoặc tím bầm • Phổi xuất huyết, thủy thũng, thấm tương dịch • Thể cấp tính • Con vật chết nhanh nên xác chết vẫn béo • Thịt ướt tím bầm • Tổ chức liên kết dưới da thấm dịch nhớt keo nhày dễ đông
Bệnh tích • Hạch lâm ba sưng to, tụ máu • Viêm phổi thùy : trên bề mặt phổi có nhiều đám viêm với màu sắc khác nhau • Trong lòng khí, phế quản chứa nhiều dịch nhớt và bọt màu hồng • Tích nước vàng trong các xoang (x. ngực, x.bao tim); nước vàng đưa ra ngoài dễ đông • Xuất huyết lớp mỡ vành tim • Các cơ quan bộ phận khác chủ yếu là tụ máu • Thể mạn tính • Phổi viêm mạn tính • Viêm bao khớp
Chẩn đoán • Chẩn đoán dựa vào DTH và TC • Chẩn đoán phân biệt với bệnh DTL, ĐDL, PTH • Chẩn đoán vi khuẩn học • Bệnh phẩm : • Máu khi con vật đang sốt • Dịch thủy thũng trong các xoang, hạch khí phế quản, hạch vùng hầu họng, hạch phổi và tổ chức phổi, tủy xương • Lấy dịch ngoáy mũi kiểm tra tỷ lệ mang trùng của gia súc khỏe mạnh
Điều trị • Thuốc điều trị VK Gram (-) • Thuốc trợ sức, trợ lực
Phòng bệnh • Phòng bệnh bằng vệ sinh • Khi dịch chưa xảy ra • Khi dịch đã xảy ra • Vacxin phòng bệnh • Vacxin THT vô hoạt keo phèn • Vacxin THT vô hoạt nhũ hóa • Vacxin Tụ dấu 3 - 2