380 likes | 553 Views
Windows Communication Foundation. Lê Trần Tiến Trung 07520375 Nguyễn Như Việt 07520410. I. Tổng quan về Windows Communication Foundation. Windows Communication Foundation là gì ?.
E N D
Windows Communication Foundation LêTrầnTiến Trung 07520375 NguyễnNhưViệt 07520410
Windows Communication Foundation làgì? WCF làcôngnghệnềntảngnhằmthốngnhấtnhiềumôhìnhlậptrìnhgiaotiếpđượchỗtrợtrong .NET thànhmộtmôhìnhduynhất.
Tại sao sử dụng WCF Vớiviệcrađờicủa WCF, mọiphươngphápliênlạctrướckiađềucóthểthựchiệntrên WCF. Do vậynhàpháttriểnchỉcầnlàmchủđượccôngnghệ WCF làcóthểxâydựngcácứngdụngmộtcáchnhanhchóng.
Cáctínhnăngcủa WCF WCF córấtnhiềutínhnăngtốt. Đây là 3 tínhnăngquantrọngnhấtcủa WCF: • Transaction (Giaodịch) • Host (Chứa) • Bảomật
Sửdụngphương pháp • Phương pháphướngđốitượngđượcsửdụngđểpháttriểncácứngdụngtrêndesktop • Phương pháphướngdịchvụđượcsửdụngđểkếtnốicácứngdụngđóvớinhau.
Service Model • Address (Service): Chứa thông tin về vị trí của dịch vụ • Binding: Chứa thông tin về cách liên lạc với dịch vụ, như dịch vụ sử dụng giao thức gì… • Contract(PortType): Giải thích về dịch vụ sẽ làm gì
CácphươngpháplậptrìnhvớiWCF Cóbaphươngpháp hay đượcsửdụngkhipháttriểndịchvụ WCF nhưsau: - Phươngphápkhaibáo - Phươngpháplậptrìnhtrựctiếp - Phươngphápsửdụngtập tin cấuhình
Explicit programming (Phươngpháplậptrìnhtrựctiếp) • Làm việctrựctiếpvớicáclớpvàgiaodiệncungcấpbởimôhìnhđốitượngcủaWCF • Cho phépđiềukhiểnsâuhơnso vớiphươngphápkhaibáovàphươngphápsửdụngtập tin cấuhình.
Địa chỉ trong WCF http://localhost:8080/DichVuNhanTin • Địa chỉ gồm có 4 phần: • Giao thức vận chuyển, trong ví dụ trên là http: • Tên của máy thực hiện dịch vụ, trong ví dụ này là //localhost • Đường dẫn tới điểm cuối dịch vụ, trong ví dụ này là /DichVuNhanTin • Phần tuỳ chọn là cổng dịch vụ, trong ví dụ này là 8080
Địa chỉ trong WCF • Các kiểu địa chỉ • Địa chỉ điểm cuối:http://localhost:8080/DichVuNhanTin/8753 • Địa chỉ cơ sở: http://localhost:8080/DichVuNhanTin • Địa chỉ MEX: http://localhost:8080/DichVuNhanTin/mex • Các định dạng địa chỉ • HTTP • HTTPS • TCP • MSMQ • Địa chỉ Ống đặt tên (Named Pipe) • Địa chỉ IIS
Lập trình với địa chỉ trong WCF • Tạo một điểm cuối
Lập trình với địa chỉ trong WCF • Tạo các đầu đề (Header)
Lập trình với địa chỉ trong WCF • Các địa chỉ cơ sở (Base Address)
Bindings trong WCF • Là phương pháp được xác định để tạo kết nối tớiđiểm cuối dịch vụ WCF.
Khái niệm • Các contract trong WCF cung cấp khả năng làm việc đa môi trường khi liên lạc với các máy khách. • Khi định nghĩa một dịch vụ trong WCFta sử dụng ba kiểu contract cơ bản sau: • Service Contract: Định nghĩa các phương thức của một dịch vụ. • Data Contract: Định nghĩa các kiểu dữ liệu được sử dụng ở các phương thức của dịch vụ • Message Contract: Cung cấp khả năng để điều khiển các đầu đề bản tin trong quá trình tạo ra các bản tin
Kiến trúc của Client trong WCF • Đối tượng phía Client • ICommunicationObject: Định nghĩa các phương thức cho việc khởi tạo chuyển trạng thái: Open, Close, Abort, Openning, Closing,… • IExtensibleObject: (mở rộng) • Client Channel • IClientChannel: Chứa các phương thức và thuộc tính có thể sử dụng để định nghĩa các Channel Actions cho yêu cầucủa chương trình client. • IContextChannel: Định nghĩa trạng thái phiên làm việc của một Channel: SessionId, phiên Input và phiên Output • Channel Factory
Các cách liên lạc của Client • Một chiều (One Way) • Yêu cầu – Trả lời (Request-Reply) • Song công (Duplex) • Dị bộ (Asignchronous)
Tổng quan • Các kiểu dịch vụ • Typed Service: (mô hình tham số) • Untyped Service: (Bản tin) • Typed Message Service: (Mô hình contract bản tin) • Các contract dịch vụ: [OperationContract] • Service Endpoints: Được định nghĩa thông qua mã nguồn hoặc các tập tin cấu hình. (Client chỉ có thể thao tác thông qua endpoints)
Các phép hành xử dịch vụ(Service Behaviors) • Lớp thuộc tính Service Behavior • Lớp thuộc tính Operation Behavior
Xử lí lỗi • Exception • SOAP (Được khai báo hoặc không )