1.81k likes | 1.96k Views
LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN. Người trình bày: Ts. Đỗ Thị Thìn Phó chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com. NỘI DUNG. I. Giới thiệu chung về thuế TNCN II. Luật thu ế TNCN: Đối tượng nộp thuế Thu nhập chịu thuế Thu nhập miễn thuế
E N D
LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Người trình bày: Ts. Đỗ Thị Thìn Phó chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
NỘI DUNG I. Giới thiệu chung về thuế TNCN II. Luật thuế TNCN: • Đối tượng nộp thuế • Thu nhập chịu thuế • Thu nhập miễn thuế • Kỳ tính thuế • Tính và nộp thuế 10 khoản TN của CN cư trú • Tính và nộp thuế 10 khoản TN của CN K. cư trú • Hiệu lực thi hành III. Một số thông tư mới ban hành
Giới thiệu chung về thuế TNCN 1. Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập. Thuế TNCN là loại thuế phổ biến trên thế giới. Các nướcáp dụng: Hà Lan 1797, Anh 1799, Phổ 1808. Hoa Kỳ 1864. Các nước Châu Âu còn lại, các nước như Úc, Niu-Di-lân, Nhật Bản áp dụng vào nửa cuối Thế kỷ 19. Các nước Châu Á như: Thái Lan 1939, Philipin 1945, Hàn Quốc 1948, In-đô-nê-xia 1949, Trung quốc 1984; Những nước Đông Âu thuộc các nền kinh tế chuyển đổi như Rumani 1990, Nga 1991, Ba Lan 1992. Đến nay đã có 180 nước áp dụng thuế thu nhập cá nhân
Giới thiệu chung về thuế TNCN • Thuế TNCN có diện điều chỉnh rộng, áp dụng đối với hầu hết cá nhân có TNCT. TN chịu thuế rất đa dạng, bao gồm: thu nhập từ TL, TC; thu nhập từ KD; từ đầu tư gián tiếp như cho vay, tham gia mua cổ phần, góp vốn LD; thu nhập từ CN vốn; chuyển nhượng BĐS; • TNCN là có tính đến khả năng của người nộp thuế, hướng tới mục tiêu công bằng xã hội: một số khoản TN không chịu thuế, một số khoản thu nhập được miễn thuế cùng với quy định về giảm trừ gia cảnh.
Giới thiệu chung về thuế TNCN Nhiều nước trên TG còn gọi thuế TNCN là VUA hay NỮ HOÀNG, lý do: 1. Chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu của NSNN như: Thuế TNCN của Mỹ chiếm 56% tổng thu, Đức và Thụy Điển 45%, Anh 36%, Nhật 29%, Pháp 28%. Một số nước châu Á đang phát triển có thấp hơn như: Philippin 17%, Malayxia 15%, Thái Lan 13%. 2. Điều tiết phân phối lại thu nhập trong xã hội: căn cứ khả năng người nộp thuế 3. Thiết kế biểu thuế LTTP đối với những TN đảm bảo chính sách điều tiết được công bằng 4. Tính nhân văn cũng được thể hiện ở loại thuế này: tính GTGC, trừ khoản chi đóng góp từ thiện, nhân đạo, hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục...
Giới thiệu chung về thuế TNCN Ở Việt nam hệ thống CST được cải cáchnăm 1990 - Luật Thuế lợi tức áp dụng đối với cơ sở SX, KD, - Quốc hội uỷ quyền cho HĐNN ban hành Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao có hiệu lực từ ngày 01/04/1991, Pháp lệnh này có năm lần sửa đổi, bổ sung vào tháng 6/1994, tháng 2/1997, tháng 7/1999, tháng 5/2001 và tháng 3/2004. Ngày 21/11/2007, QH đã thông qua Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. Sự ra đời của Luật này đánh dấu bước hoàn thiện hệ thống thuế TN của Việt Nam: TN của pháp nhân điều chỉnh bởi Luật thuế TNDN, TN của cá nhân điều chỉnh bởi Luật TNCN.
Giới thiệu chung về thuế TNCN • 2. Đặc điểm của thuế TNCN 1. là một loại thuế trực thu người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế . 2. là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội. 3. là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội 4. thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần 5. thuế TNCN không tác động giá cả hàng hoá, dịch vụ.
Giới thiệu chung về thuế TNCN • 3. Vai trò của thuế TNCN 1. là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, 2. là một công cụ đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN. Thuế TN cao ở VN:1991: 61 tỷ đ, 2007: 7.020 tỷ đ, 2008: 11.000 tỷ, năm 2009 thuế TNCN: 14.300 tỷ. 3. là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 4. góp phần quản lý thu nhập dân cư.
LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNLuật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều Chương I: Những qui định chung (9 điều) Chương II: Căn cứ tính thuế đối với CNCT (15 điều) Chương III: Căn cứ tính thuế đối với CNKCT (9 điều) Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều) Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 TT 84/2008/TT-BTC ngày30/9/2008 TT 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009 TT 160/2009/TT-BTC, ngày 19/6/2009 TT 161/2009/TT-BTC, ngày 12/8/2009 TT 02/2010/TT-BTC, ngày 11/01/2010 TT 20/2010/TT-BTC, ngày 05 /02 /2010
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 1. Cá nhân cư trú: - TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN - Thời gian cư trú: a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên). 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên. - TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 3. ĐTNT trong một số trường hợp: 3.1. Cá nhân có TN từ KD: (1) Một người đứng tên trong ĐKKD - cá nhân đứng tên trong ĐKKD. (2) Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD (nhóm cá nhân KD), cùng tham gia KD - từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD. (3) Hộ gia đình có nhiều người tham gia KD nhưng chỉ có một người đứng tên trong ĐKKD - người đứng tên trong ĐKKD. (4) CN, hộ gia đình thực tế có KD nhưng không có ĐKKD (hoặc giấy phép hành nghề)- CN đang thực hiện KD.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ (5) Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng không có ĐKKD - Nhiều người cùng đứng tên SH nhà, QSDĐ - từng CN ghi trong giấy chứng nhận quyền SH nhà, quyền sử dụng đất. 3.2. Cá nhân có TNCT khác: (1) Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu- từng CN đồng sở hữu. (2) Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng được bảo hộ theo Luật SH trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ, nhượng quyền thương mại theo QĐ của Luật TM mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng SH, đồng tác giả của nhiều cá nhân (nhiều tác giả) - từng CN có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng TN từ việc chuyển giao, chuyển quyền nêu trên.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 4. Đối tượng nộp thuế : (1) CN có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có TNCT. (2) CN là người không mang quốc tịch VN nhưng có TNCT, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại VN; người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có TNCT phát sinh tại Việt Nam.
2. THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu nhập chịu thuế TNCN gồm: 1.Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượngquyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng
3. Kỳ tính thuế • 1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú: a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công; b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng.
3. Kỳ tính thuế c) TN từ chuyển nhượng CK: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm: đăng ký từ đầu năm với CQT. • 2. Đối với cá nhân không cư trú: Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với tất cả TNCT. Trường hợp cá nhân KD không cư trú có địa điểm KD cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ KD.
4. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ • 1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN. • 2.TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập.
5.1. Thu nhập miễn thuế: 1. Miễn thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 2. Hồ sơ miễn thuế đối với từng trường hợp: (1). Chuyển nhượng giữa vợ với chồng: Bản sao sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy chứng nhận kết hôn hoặc quyết định của toà án xử ly hôn, tái hôn
5.1 Thu nhập miễn thuế: (2). BĐS chuyển nhượng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ: Bản sao sổ HK hoặc bản sao giấy khai sinh. con ngoài giá thú thì phải có bản sao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có TQ công nhận. (3). BĐS chuyển nhượng giữa cha nuôi mẹ nuôi với con nuôi: Bản sao sổ HK hoặc bản sao quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan có TQ.
5.1 Thu nhập miễn thuế: (4). BĐS chuyển nhượng giữa ông nội, bà nội với cháu nội: Bản sao Giấy KS của cháu nội và bản sao Giấy KS của bố cháu nội; hoặc bản sao HK có thể hiện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội với cháu nội. BĐS chuyển nhượng giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại: Bản sao Giấy KS của cháu ngoại và bản sao Giấy KS của mẹ cháu ngoại; hoặc bản sao sổ HK có thể hiện mối quan hệ giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại. (5). BĐS chuyển nhượng giữa anh, chị, em ruột với nhau: Bản sao HK hoặc bản sao Giấy KS của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác CM có quan hệ huyết thống.
5.1 Thu nhập miễn thuế: (6).BĐS chuyển nhượng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể: - Bản sao sổ HK ghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rểHoặc • Bản sao giấy CNKH và giấy KS của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ giữa người chuyển nhượng là cha chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha vợ, mẹ vợ và con rể. ***Trường hợp chuyển nhượng BĐS thuộc đối tượng miễn thuế nêu trên nhưng người chuyển nhượng không có giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu thì phải có xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng làm căn cứ để xác định TN được miễn thuế.
5.2. Thu nhập miễn thuế: • 1. Miễn thuế: TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. • 2. Hồ sơ miễn thuế đối với các trường hợp này được áp dụng tương tự như miễn thuếđối với TN từ chuyển nhượng BĐS.
5.3 Thu nhập miễn thuế: 1. Miễn thuế: TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất. 1.1. Cá nhân có nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất là CN chuyển nhượng chỉ có QSH một căn nhà duy nhất hoặc chỉ có QSD một thửa đất duy nhất ở Việt nam kể cả trường hợp trên thửa đất đó đã hoặc chưa được XD nhà. 1.2. Trường hợp chuyển nhượng nhà ở có chung QSH, đất ở có chung QSD thì chỉ CN chưa có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nơi khác mới được miễn thuế. Cá nhân có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, QSDĐ ở khác không được miễn thuế.
5.3 Thu nhập miễn thuế: • 1.3 Vợ, chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận QSH nhà ở, QSDĐ ở và cũng là duy nhất của chung vợ chồng nhưng vợ hoặc chồng còn có nhà ở, đất ở riêng khác thì khi chuyển nhượng nhà ở đất ở của chung vợ chồng chỉ vợ hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng khác được miễn thuế. • 1.4. Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng.
5.3 Thu nhập miễn thuế: • 2. Căn cứ xác định TN từ chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất được miễn thuế do người chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong bản khai. Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi gian lận thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
5.4 Thu nhập miễn thuế: • 1. Miễn thuế: Thu nhập từ giá trị QSDĐ của cá nhân được NN giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền SD đất theo quy định của PL. Cá nhân được miễn giảm thì giá vốn của đất chuyển nhượng được xác định theo giá do UBND cấp tỉnh qui định tại thời điểm giao đất. • 2. Hồ sơ miễn thuế gồm Bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ mức miễn, giảm tiền SDĐ.
5.5 Thu nhập miễn thuế: • 1. Miễn thuế: TN của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt TS chưa qua chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, 2 điều kiện: 1.1. Có QSDĐ, quyền thuê đất, QSD mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp để SX và trực tiếp tham gia lao động SX nn, Ln, Lm, nuôi trồng TS. • Trường hợp đi thuê lại đất, mặt nước của tổ chức, CN khác thì phải có VB thuê đất, mặt nước theo quy định của PL. • Đối với hoạt động đánh bắt TS phải có giấy chứng nhận QSH hoặc HĐ thuê tàu, thuyền SD vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia đánh bắt TS.
5.5 Thu nhập miễn thuế: • 1.2. Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động SX nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản. Địa phương là quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đơn vị hành chính cấp huyện) hoặc huyện giáp ranh nơi diễn ra hoạt động sản xuất. • Riêng đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản thì không phụ thuộc nơi cư trú.
5.6 Thu nhập miễn thuế: • 1. Miễn thuế:Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để SX. (trực tiếp SX nông nghiệp chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp). • 2. Hồ sơ miễn thuế gồm: văn bản thoả thuận việc chuyển đổi đất giữa các bên được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; Bản sao các giấy tờ đối với các trường hợp chuyển nhượng BĐS như qui định Miễn thuế chuyển nhượng BĐS.
5.7 Thu nhập miễn thuế: 1. Miễn thuế: Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ: 1.1. Lãi tiền gửi là khoản tiền lãi mà CN nhận được từ việc gửi tiền tại các NH, tổ chức TD. 1.2. Lãi từ hợp đồng BH nhân thọ là khoản lãi mà CN nhận được theo hợpđồng mua bảo hiểm nhân thọ của các DN bảo hiểm. 2. Căn cứ xác định : - Đối với thu nhập từ lãi tiền gửi là Sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm) của cá nhân. - Đối với thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là Chứng từ chi trả tiền lãi từ hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ.
5.8 Thu nhập miễn thuế: 1. Miễn thuế: Thu nhập từ kiều hối. • Kiều hối là khoản tiền CN nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước. 2. Căn cứ xác định: các giấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức trả hộ (nếu có).
5.9 Thu nhập miễn thuế: • 1. Miễn thuế:Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL. • 2. căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường. Đơn vị sử dụng LĐ phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người LĐ. Bảng kê này được gửi cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ khai QT thuế.
5.10 Thu nhập miễn thuế: 1. Miễn thuế:Tiền lương hưu do BHXH chi trả. • Người lao động có tham gia BHXH được nghỉ hưu theo chế độ quy định thì thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội Việt Nam trả được miễn thuế. • Cá nhân sống tại VN được miễn thuế đối với tiền lương hưu do các tổ chức nước ngoài thành lập theo pháp luật BHXH của nước đó.
5.11 Thu nhập miễn thuế: 1. Miễn thuế:Thu nhập từ học bổng: 1.1. Học bổng nhận được từ NSNN bao gồm: học bổng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ NSNN. 1.2. Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và Nn theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 2. Cơ quan trả học bổng cho CN phải lưu giữ các quyết định cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng . • Trường hợp CN nhận học bổng trực tiếp từ các tổ chức Nn thì phải lưu giữ tài liệu, chứng từ chứng minh thu nhập nhận được là học bổng do các tổ chức ngoài nước cấp
5.12. Thu nhập miễn thuế: Miễn thuế: TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác: Bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ là khoản tiền mà cá nhân nhận được do cơ quan BH nhân thọ, phi nhân thọ trả cho người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã ký kết. Bồi thường tai nạn LĐ là khoản tiền người lao động nhận được từ cơ quan sử dụng lao động hoặc quỹ BHXH do bị tai nạn trong quá trình tham gia LĐ Bồi thường NN là khoản tiền CN được bồi thường do các quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đúng của người có TQ, của cơ quan NN có TQ gây thiệt hại đến quyền lợi của CN
5.13 Thu nhập miễn thuế: • 1. Miễn thuế: TN nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích LN. Quỹ từ thiện là các quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của CP về tổ chức, hoạt động của quỹ XH, quỹ từ thiện. • 2. Căn cứ để xác định là: văn bản hoặc quyết định trao khoản khoản thu nhập của quỹ từ thiện và chứng từ chi tiền, hiện vật từ quỹ từ thiện.
5.14 Thu nhập miễn thuế: • 1. Miễn thuế:Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt. • 2. Căn cứ để xác định là văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt việc nhận viện trợ.
6. Giảm thuế Giảm thuế: ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế: 1. Xác định số thuế được giảm 1.1. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm DL – Phát sinh năm nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm đó. 1.2. Số thuế làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế TNCN (10 khoản thu nhập)
6. Giảm thuế 1.3. Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng CP thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm, hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn. 1.4. Xác định số thuế giảm: Số thuế phải nộp > mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ = mức độ thiệt hại. Số thuế phải nộp < mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ = số thuế phải nộp.
6. Giảm thuế 2. Hồ sơ, thủ tục xét giảm thuế 2.1. ĐTNT do thiên tai, hoả hoạn: - Văn bản đề nghị giảm thuế (mẫu số 18/MGT-TNCN) - Biên bản xác định mức độ thiệt hại về TS của cơ quan có TQ hoặc bản xác nhận thiệt hại của UBND cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn. - CT bồi thường của cơ quan BH (nếu có) hoặc thoả thuận bồi thường của người gây hoả hoạn (nếu có). - Các chứng từ chi liên quan trực tiếp - Tờ khai quyết toán thuế (nếu là đối tượng phải QTT).
6. Giảm thuế 2.2. ĐTNT do bị tai nạn, hồ sơ giảm thuế: - VB đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN - VB hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của CQCA hoặc xác nhận mức độ thương tật của CQYT. - Giấy tờ xác định việc bồi thường của CQBH hoặc thoả thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có). - Chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn. - Tờ khai QTT (nếu là đối tượng QTT).
6. Giảm thuế 2.3. ĐTNT mắc bệnh hiểm nghèo - Bệnh hiểm nghèo được xét giảm thuế là người bị mắc bệnh, nếu không điều trị theo chỉ định của CQYT hoặc bác sỹ sẽ gây ảnh hưởng nguy hại trực tiếp đến tính mạng. - Hồ sơ giảm thuế gồm: + VB đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN + Bản sao hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh. + CT chứng minh chi phí khám chữa bệnh do CQYT cấp; hoặc hoá đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ. + Tờ khai QTT (nếu là đối tượng QTT).
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh 1. Thu nhập từ KD, bao gồm: a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV; b) TN từ hoạt động hành nghềĐL của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL. 1. TNCT từ KD = DT - các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính thuế. 2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX, KD HH, DV. Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng DV.
7. Tính thuế:Thu nhập từ kinh doanh • TT 62 bổ sung hoạt động cho thuê nhà, TS: CN cho thuê nhà, tài sản trước năm 2009 và đã thu tiền cho thuê, đã khai và nộp thuế TNDN Từ ngày 01/01/2009, được quyền lựa chọn: thuế TNDN hoặc thuế TNCN. CN có yêu cầu tính Thuế TNCN làm đơn đề nghị gửi CQT (đã thu thuế TNDN): họ tên người cho thuê, người đi thuê, DT đã thu tiền trước, thời hạn thu tiền trước, số thuế TNDN đã nộp cho DT thu tiền trước; kèm theo HĐ thuê và chứng từ nộp thuế TNDN cho DTPS từ năm 2009. Căn cứ TL trênCQT tính số thuế TNCN phải nộp cho DT phát sinh từ 2009. Nếu thuế thấp hơn thì được hoàn - kể cả HĐồng giá K có thuế
7. Tính thuế:Thu nhập từ kinh doanh • TT 62 bổ sung Cấp hoá đơn lẻ - Cá nhân KD (trừ cho thuê nhà, TS) hoặc cá nhân bán TS có yêu cầu CQT cấp hoá đơn lẻ thì phải tạm nộp thuế TNCN 10% tính trên TNCT từ bán lô hàng/TS. Cá nhân - tạm nộp thuế TNCN đồng thời với việc nộp thuế GTGT khi được cấp hoá đơn lẻ. nếu có yêu cầu hoàn thuế (hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau) thì cuối năm thực hiện QTT để xác định tổng TNCT, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế xin hoàn hoặc bù trừ vào kỳ sau.
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh • 3. Chi phí hợp lý bao gồm: a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các CP khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL, năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý; e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan đến việc tạo ra TN. • 4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh • 5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi người được xác định : a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong ĐKKD; b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi trong ĐKKD; c) Tính bằng số bình quân TN đầu người trong trường hợp ĐKKD không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia TN giữa các cá nhân.
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh 6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được DT, chi phí và TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.(CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008 Tỷ lệ TNCT tính trên DT)
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.Thu nhập tiền lương bao gồm: 1.1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC; 1.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 1.3. Tiền thù lao dưới các hình thức; 1.4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng tiền: a) Tiền nhà, tiền điện, nước và các DV khác kèm theo. TT 62 bổ sung: Khoản tiền thuê nhà do đơn vị SDLĐ chi trả hộ: không vượt quá 15% tổng TNCT (chưa bao gồm tiền thuê nhà). b) Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ phải mua cho người LĐ. c) Khoản phí hội viên phục vụ cho cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao. TT 62: Phí hội viên: Sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào thu nhập chịu thuế.