530 likes | 741 Views
CHƯƠNG V: ADO.NET. Lý thuyết: 3 tiết Thực hành 6 tiết. ADO.NET. Tổng quan về ADO.NET Tạo kết nối đến CSDL. Các điều khiển ràng buộc danh sách(List-Bound) Hiển thị DataSet vào điều khiển List-Bound. TỔNG QUAN VỀ ADO.NET.
E N D
CHƯƠNG V:ADO.NET Lý thuyết: 3 tiết Thực hành 6 tiết
ADO.NET • Tổng quan về ADO.NET • TạokếtnốiđếnCSDL. • Cácđiềukhiểnràngbuộcdanhsách(List-Bound) • HiểnthịDataSetvàođiềukhiểnList-Bound
TỔNG QUAN VỀ ADO.NET • ADO.NET cung cấp khả năng truy cập các nguồn dữ liệu một cách nhất quán như SQL Server, dữ liệu quản lý thông qua OLE DB và XML • ADO.NET bao gồm các trình cung cấp dữ liệu .NET (.NET data provider) cho việc kết nối đến cơ sở dữ liệu, thực thi một câu lệnh và truy xuất kết quả.
TỔNG QUAN VỀ ADO.NET • Đối tượng ADO.NET Dataset cũng có thể được sử dụng một cách độc lập với .NET data provider để quản lý dữ liệu thuộc những ứng dụng hoặc những nguồn từ XML • Lớp ADO.NET được tìm thấy trong namespace System.Data, và được tích hợp với lớp XML được tìm thấy trong namespace System.Xml Connection
KHÔNG GIAN TÊN • Không gian tên sử dụng trong ADO.NET gồm: • System.Data • System.Data.Common • System.Data.SqlClient: dùng cho cơ sở dữ liệu SQL • System.Data.OleDb dùng cho cơ sở dữ liệu access
CẤU TRÚC CỦA ADO.NET • ADO.NET Components được thiết kế để quản lý việc truy cập dữ liệu từ nguồn dữ liệu. Có 2 thành phần chính trong ADO.NET: • ADO.NET Dataset là thành phần chính của kiến trúc kết nối gián đoạn của ADO.NET. Dataset bao gồm tập hợp một hoặc nhiều đối tượng DataTable
CẤU TRÚC CỦA ADO.NET • NET Data Provider - một tập hợp các thành phần bao gồm các đối tượng Connection: cung cấp việc kết nối đến CSDL Command :truy cập các câu lệnh CSDL DataReader: cung cấp một luồng truy xuất DL DataAdapter: cung cấp cầu nối giữa đối tượng Dataset và CSDL. DataAdapter sử dụng đối tượng Command để thực thi các câu lệnh SQL
Các đối tượng trong ADO.Net Đối tượng Connection • Chức năng: Thiết lập kết nối đến cơ sở dữ liệu • Kết nối với cơ sở dữ liệu access: OleDbConnection con;// Khai báo String strcon; strCon ="Provider=Microsoft.Jet.OleDb.4.0;Data Source ="; strCon = strCon + Server.MapPath(".") + "\\sv.mdb"; con = newOleDbConnection(strCon); con.Open();
Kết nối với cơ sở dữ liệu Sql: SqlConnection con;// Khai báo String strcon; strCon=“Server=ServerName;Database=DBName;uid=userName;pwd=password”; con = newSqlConnection(strCon); con.Open();
Cácphươngthức: • ExecuteNonQuery():Thựcthinhữngcâulệnh • như: INSERT, UPDATE or DELETE • ExecuteScalar():Trảvềgiátrịđơntừmộttruyvấndữliệu. • ExecuteReader():Trảvềtậprecord.
Các phương thức của Connection • Phương thức • Open():mở kết nối • Close():đóng kết nối
Các đối tượng trong ADO.Net • Đối tượng Command: thực thi câu lệnh SQL hoặc một Stored procedure • Một Data Command là một thể hiện của class OleDbCommand hoặc class SqlCommand
Các đối tượng trong ADO.Net Các phương thức của DataCommand • Cancel():Huỷ bỏ thực thi của một SqlCommand • CreateParameter():Tạo một thể hiện mới cho đối tượng SqlParameter.
Các đối tượng trong ADO.Net • ExecuteNonQuery():Thực thi một câu lệnh T-SQL dựa vào Connection và trả về số mẫu tin bị ảnh hưởng như UPDATE, INSERT, DELETE. • ExecuteScalar():Trả về giá trị đơn (Giá trị cụ thể như 1 table, 1 record, 1 filed …) từ một truy vấn dữ liệu. • ExecuteReader():Gửi CommandText đến Connection và xây dựng một SqlDataReader, trả về tập các records
Các đối tượng trong ADO.Net Các thuộc tính của Data Command • Connection: Command tham chiếu đến một connection, đối tượng này dùng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu, nhận hay trả về SqlConnection mà command sử dụng • CommandText: nhận hoặc trả về câu lệnh T-Sql hay thủ tục để thực thi
Các đối tượng trong ADO.Net • CommandTimeout: nhận hay trả về thời gian chờ thực thi • CommandType: nhận/ trả về giá trị cho biết loại commandtext được gán, các giá trị gồm StoredProcedure, TableDirect,Text. Mặc định là Text OleDbCommand cmd = newOleDbCommand(strsql,con); (với strsql là câu truy vấn cụ thể )
Các đối tượng trong ADO.Net • DataReader: được sử dụng trong những ứng dụng web với những thao tác ngắn với từng yêu cầu, thường là chỉ để hiển thị dữ liệu. • Có 2 loại DataReader: OleDbDataReader và SqlDataReader. • DataReader cung cấp cách truy xuất dữ liệu forward-only, read – only.
Các đối tượng trong ADO.Net • Để dùng SqlDataReader phải khai báo một SqlCommand. SqlCommand cung cấp một phương thức ExecuteReader() mà nó trả về một SqlDataReader khi thi hành một câu lệnh SQL hoặc một stored Procedure
OleDbCommand cmd; String strSql; strSql = "select * from tblsv"; cmd = newOleDbCommand(strSql, con); rd = cmd.ExecuteReader(); OleDbCommand cmd; String strSql; strSql = "select * from tblsv"; cmd = newOleDbCommand(); cmd.Connection = con; cmd.CommandText = strSql; rd = cmd.ExecuteReader(); Tương đương Các đối tượng trong ADO.Net
Các đối tượng trong ADO.Net Phương thức của DataReaderRead(): Đọc tới record cuối cùng EOF. NextResult(): di chuyển tới record kế tiếpĐể đọc giá trị của từng field. Sử dụng câu lệnh: DataReader rs;// Khai báo rs[“NameFiled”] or rs[index] Chú ý: Nhớ Convert về kiểu chuỗi Example: varName=Convert.ToString(rs[“Name”])
Từng bước kết nối ADO.Net • Để sử dụng DataReader cần phải thực hiện các bước sau: • Tạo và mở kết nối CSDL Connection • Tạo đối tượng Command • TạoDataReadertừ đối tượng Command • Gọi phương thức ExecuteReader • Sử dụng đối tượng DataReader • Đóng đối tượng DataReader • Đóng đối tượng Connection
Từng bước kết nối trong ADO.Net OleDbConnection con; OleDbCommand cmd; OleDbDataReader rs; String strSQL,strCon; strCon=“Information connect to Database”; strSQL=“SQL statement”; con=new OleDbConnection(strCon); con.Open(); cmd=new OleDbCommand(strSQL); cmd.Connection=con; rs=cmd.ExecuteReader();// if strSQL is Select statement
Từng bước kết nối trong ADO.Net Sử dụng DataReader để chứa dữ liệu truy xuất được while(rs.Read()) { //varName=rs[“FieldName”]; //process varName according to application }
Example • Database chứa 1 table:tblCustomer(CustomerID,Name) • Viết kết nối vào database và thực các công việc sau: • Hiển thị danh sách Customers ở dạng bảng sau: • 2) Thêm 1 customer • 3) Sửa đổi thông tin 1 customer • 4) Xóa 1 customer
Answer 1) protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { string strconn = "server=H52PC14;"; strconn += "database=Northwind;uid=sa;pwd=;"; SqlConnection conn=new SqlConnection(strconn); string sql="SELECT EmployeeID,FirstName FROM Employees"; SqlCommand cmd=new SqlCommand(sql,conn); conn.Open(); SqlDataReader dr; dr=cmd.ExecuteReader(); while(dr.Read()) { string text=dr["FirstName"].ToString(); string value=dr["EmployeeID"].ToString(); drCategory.Items.Add(new ListItem(text,value)); } }
Answer 2) string strconn = "server=H52PC14;"; strconn += "database=Northwind;uid=sa;pwd=;"; SqlConnection conn = new SqlConnection(strconn); //string sql ="select UserID,UserName from Users"; string sql="Insert into Users(UserName,UserID,Pass) values ('miny','002','dfgg')"; //sql = sql + UserName + "'" + "," + "'" + UserID + "')"; SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn); conn.Open(); SqlDataReader dr; dr = cmd.ExecuteReader(); while (dr.Read()) { ListBox1.Items.Add(dr[0].ToString());
Answer 3) Delete record protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { string strconn = "server=H52PC14;"; strconn += "database=Northwind;uid=sa;pwd=;"; SqlConnection conn = new SqlConnection(strconn); string sql = "delete from Users where UserID='01'"; SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn); conn.Open(); string a = cmd.ExecuteReader().ToString();
Answer 4) <% …. strSQL=“update set Name=‘”+varName+”’ where CustomerID=‘“+ varID +”’”; ….. cmd.ExecuteNonQuery(); %>
Các đối tượng trong ADO.Net • DataTable • DataSet • DataAdapter
DataTable • DataView • DataRowView • DataColumn • DataRow • DataTable
DataTable • DataView • DataViewdv=new DataView(); • Thuộc tính của DataView • .Count : Trả về số records có trong the DataView • .RowFilter: Thiết lập hoặc trả về giá trị lọc theo 1 hàng bất kỳ sẽ hiển thị trên DataView. • .Sort: Sắp xếp thứ tự của 1 cột hay nhiều cột trong DataView.
DataTable • DataView • Ví dụ về các thuộc tính của DataView • int num; • num=dv.Count; • dv.RowFilter=“Expression condition”; • dv.RowFilter=“FieldNameColumn>=10”; • dv.Sort=“List FieldName sort” ; //ASC, DESC • dv.Sort=“FieldName1,FieldName2 DESC”; • dv.Sort = "EMpID"; • drView = dv.FindRows(EmpIDvalue); //drView is array
DataTable • DataView • DataViewdv=new DataView() • Method of DataView • FindRows: Trả về 1 mảng đối tượng DataRowView mà hàng đó sẽ tìm. • DataRowView[] drView; • dv.Sort=“FieldName”; • drView=dv.FindRows(value) • // Với value: FieldName
DataTable • DataRowView • DataRowViewdrView=new DataRowView() • drView[i] or drView[“FieldNameColumn”] : giá trị trả về • String valueF; • valueF=drView[“StudentID”]; • Or • valueF=drView[0];
DataTable • DataColumn: Trình bày lược đồ của một cột trong một DataTable. Mỗi DataColumn có một thuộc tính DataType để xác định kiểu dữ liệu được lưu trữ trong DataColumn DataColumn objColumn=new DataColumn(“ColumnName”); DataTable dt=new DataTable(); Dt.Columns.Add(objColumn);
Đối tượng DataTable • DataRow: trình bày một dòng dữ liệu trong DataTable • Khởi tạo: DataRow dr=new DataRow(); dr[i] or dr[“FieldName”]: //return value
Đối tượng DataTable • Các thuộc tính- phương thức của DataTable • .Columns: trả về các cột trong Datatable • .Columns.Count: trả về số cột trong bảng • .Columns.Add(DataColumn): Thêm cột vào bảng • .Rows :trả về các dòng, mỗi dòng là một đối tượng datarow • .Rows.Count :trả về số dòng trong bảng • .Rows.Add(DataRow):thêm một dòng vào bảng
DataColumn DataTable • DataTable: Là đối tượng để biểu diễn thông tin trong Dataset. DataRow
Count Add(objColumn) Count Add(objRow) DataTable • DataTable • DataTabledt=new DataTable(); • .Columns:Trả về tập hợp các columns có trong table dt. • .Rows: Trả về tập hợp các rows có trong table dt. dt.Columns dt.Rows
DataTable • DataTable • DefaultView: 1 đối ượng DataView (Dạng hiển thị khác của DataTable) • DataTabledt=new DataTable(); • Phương thức DataTable • NewRow():Tạo 1 dòng mới DataRow • DataRow dr; • dr=dt.NewRow();
DataSet • DataSet bao gồm tập các đối tượng DataTable mỗi DataTable điển hình tương đương với một table hoặc là một view mà ta có thể thiết lập mối quan hệ giữa chúng thông qua đối tượng DataRelation. • Dữ liệu trong DataSet có thể nhất quán bằng cách sử dụng đối tượng UniqueConstraint và ForeignKeyConstraint
Count Add(objTable) DataSet • DataSet • DataSetds; //Khai báo • DataSetds=newDataSet();//Khai báo và khởi tạo • .Tables: trả về tất cả các Table chứa trong Dataset. • ds.Tables[i] or ds.Tables[“tblName”] : Trả về đối tượng Table thứ i hoặc Table có “tên tblName ds.Tables
DataSet • public DataSet Laydulieu(string sql) • { • OleDbCommand cmd; • cmd = new OleDbCommand(sql); • OleDbDataAdapter da = new OleDbDataAdapter(sql,con); • DataSet ds = new DataSet(); • da.Fill(ds); • return ds; }
DataAdapter • DataAdapter • The DataAdapter : Là đối tượng trung gian giữa 1 DataSet và nguồn dữ liệu nhận được, dùng để lưu dữ liệu. • DataAdapter.Fill(ds) : Hiển thị data lên Dataset ds • OleDbDataAdapter class. OleDbDataAdapter da = newOleDbDataAdapter(cmd); DataSet ds = newDataSet(); da.Fill(ds); (với cmd:OleDbCommand(Đã có))
Example OleDbDataAdapter da; da=new OleDbDataAdapter(strSQL,con); DataSet ds=new DataSet(“tblA”); da.Fill(ds); DataTable dt; dt=ds.Tables[“tblA”]; //ds.Tables[0] foreach(DataRowdr in dt.Rows) { varName1= Convert.ToString(dr[“StudentID”]); varName2= Convert.ToString(dr[“Name”]); //process varName1, varName2 }
Khai báo chuỗi kết nối trong file Web.Config: <configuration> <appSettings/> <connectionStrings/> <configuration> <appSettings> <addkey="ConnectionString"value="Provider=Microsoft.Jet.OleDb.4.0;Data Source =HOADON.mdb"/> </appSettings> <connectionStrings/> Database được lưu trong thư mục gốc trong Visual Studio.Net: C:\Program Files\Microsoft Visual Studio 8\Common7\IDE\HOADON.mdb