160 likes | 367 Views
HÌNH HỌC 8. Tiết 24. ÔN TẬP CHƯƠNG I. Lê Anh Tuấn. TRƯỜNG THCS Hồ Xuân Hương. Tứ giác. + Bốn góc vuông. + Bốn cạnh bằng nhau. Hình thang. Hình bình hành. Hình thang vuông. Hình thang cân. Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình vuông. ÔN TẬP CHƯƠNG I.
E N D
HÌNH HỌC 8 Tiết 24 ÔN TẬP CHƯƠNG I Lê Anh Tuấn TRƯỜNG THCS Hồ Xuân Hương
Tứ giác + Bốn góc vuông + Bốn cạnh bằng nhau Hình thang Hình bình hành Hình thang vuông Hình thang cân Hình chữ nhật Hình thoi Hình vuông ÔN TẬP CHƯƠNG I Tiết 24 1. Các dạng tứ giác: + Hai cạnh đối song song • Định nghĩa : + Các cạnh đối song song +Hai góc kề một đáy bằng nhau +1 góc vuông + Bốn cạnh bằng nhau
Sơ đồ biểu thị quan hệ giữa các tập hợp hình:hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông Hình bình hành Hình thang Hình chữ nhật Hình thoi Bài 87/111 SGK: Hình vuông a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình .................................................................................................................. • Hãy điền vào chỗ trống: bình hành, hình thang b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình ........................................................................................................................................ bình hành, hình thang c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình ........................................................................ vuông
Dấu hiệu nhận biết: +Ba góc vuông +Bốn cạnh bằng nhau Tứ giác +Hai cạnh đối song song Hình thang Hình thang vuông Hình bình hành Hình thang cân Hình chữ nhật +1 góc vuông Hình thoi Hình vuông +Các cạnh đối song song +Các cạnh đối bằng nhau +Hai cạnh đối song song và bằng nhau +Các góc đối bằng nhau +Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường +Hai góc kề một đáy bằng nhau +1 góc vuông +Hai đườngchéo bằng nhau +1 góc vuông +Hai cạnh kề bằng nhau +2 đường chéo bằng nhau +2 đường chéo vuông góc +1 đường chéo là phân giác của một góc +Hai cạnh kề bằng nhau + 2 đường chéo vuông góc +1 góc vuông +1 đường chéo là phân giác của một góc +2 đường chéo bằng nhau
A D E C B ÔN TẬP CHƯƠNG I Tiết 24 1. Các dạng tứ giác: • Định nghĩa • Tính chất • Dấu hiệu nhận biết 2. Đường trung bình: a) Đường trung bình của tam giác: DE là đường trung bình của ABC. DA = DB EA= EC DA = DB DE// BC AE=EC DE là đường trung bình của ABC
b) Đường trung bình của hình thang: A B F E D C EA = ED EF//AB//CD EF là đường trung bình của hình thang ABCD. Hình thang ABCD(AB//CD) EA =ED , FB = FC FB = FC EF là đường trung bình của hình thang ABCD
d . . A A' H Tiết 23 ÔN TẬP CHƯƠNG I 1. Các dạng tứ giác: a) Định nghĩa: b) Tính chất: c) Dấu hiệu nhận biết: 2. Đường trung bình: a) Đường trung bình của tam giác: b) Đường trung bình của hình thang: 3. Ôn tập về đối xứng: a) Đối xứng trục: A và A' đối xứng nhau qua đường thẳng d. d là trung trực của đoạn thẳng AA'. Các tứ giác có trục đối xứng là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
O A’ . A . . b) Đối xứng tâm: O là trung điểm của đoạn thẳng AA'. A và A' đối xứng nhau qua điểm O. Các tứ giác có tâm đối xứng là :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . hình bình hành , hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Trò chơi: Sao sáng 4 3 1 2
Bàitập 88/SGK: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì tứ giác EFGH là: a) Hình chữ nhật? b) Hình thoi? c) Hình vuông? B . F . C E A . G . H D
Giải: FEH = 900 B . F . C E A . G . H D Bài tập 88/SGK: Ta có EA = EB, FB = FC (gt) EF là đường trung bình của tam giác BAC EF // AC và EF = AC : 2 (1) Chứng minh tương tự ta có: HG // AC và HG = AC : 2 (2) Từ (1) (2) suy ra: EF // GH và EF = GH EFGH là hình bình hành • Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật EF EH AC BD ( EF // AC, EH // BD) b) Hình bình hành EFGH là hình thoi EF = EH AC = BD ( EF = AC : 2và EH = BD : 2 ) c) Hình bình hành EFGH là hình vuông
A E GT ABC, D MB = MC, AD = DB E đối xứng với M qua D KL BC = 4cm B C a) E đối xứng với M qua AB. M b) AEMC, AEBM là hình gì? c) Chu vi tứ giác AEBM. d) Điều kiện để AEBM là hình vuông. Bài tập 89/SGK: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D. a) Chứng minh điểm E đối xứng với điểm M qua AB. b) Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì? Vì sao?. c) Cho BC = 4cm. Tính chu vi tứ giác AEBM. d) Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AEBM là hình vuông?.
E A Chứng minh: MD là đường trung bình của ABC nên MD//AC D mà AC AB ( gt) nên MD AB Lại có: DE = DM (gt) AB là đường trung trực của ME B M C Vậy E đối xứng với M qua AB. b) Ta có: EM // AC AEMC là hình bình hành EM = AC (=2 .DM) Tứ giác AEBM có hai đường chéo AB, ME cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (gt) và AB ME (cmt). Do đó, tứ giác AEBM là hình thoi c), d): (các em về nhà làm)
Hướng dẫn về nhà: - Soạn đủ bài tập trong SGK - Ôn tập kỹ - Chuẩn bị “KIỂM TRA VIẾT”
Bài tập 88/SGK: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì tứ giác EFGH là: a) Hình chữ nhật? b) Hình thoi? c) Hình vuông? B F . C E . R Phát triển bài toán: A . . S G . Gọi R và S thứ tự là trung điểm của AC và BD. Chứng minh: EG, FH, RS đồng quy H D