280 likes | 547 Views
HỆ THỐNG MẠNG S-FONE & CÔNG NGHỆ CDMA. 6/2006 chuongns@stelecom.com.vn. NỘI DUNG. Cấu hình mạng Hình ảnh mạng Công nghệ CDMA Hệ thống mạng di động tại Việt nam + Quy hoạch + Tần số. CẤU HÌNH MẠNG. Cấu hình mạng. PSTN /PLMN. Circuit Core Network. HLR/AuC. SMSC. WIN/PPS.
E N D
HỆ THỐNG MẠNG S-FONE & CÔNG NGHỆ CDMA 6/2006 chuongns@stelecom.com.vn
NỘI DUNG • Cấu hình mạng • Hình ảnh mạng • Công nghệ CDMA • Hệ thống mạng di động tại Việt nam + Quy hoạch + Tần số
Cấu hình mạng PSTN /PLMN Circuit Core Network HLR/AuC SMSC WIN/PPS BSC BTS CSBS MS MSC/VLR BTS Radio Access Network IWF VMS BTS AAA MS BSC HA Internet DCN BTS PDSN(FA) Packet Core Network
HLR/AuC HLR 3. Location /Authentication BTS BSC BTS BSC MS MS CASE : M to L 1. Setup/ Assignment PSTN MSC MSC /PLMN /VLR /VLR /ISDN 2. Number Translation CASE : M to M / Origination Info.Registration / Routing CASE : L to M MS BSC BTS MS BTS BSC M : Mobile L : Land Lưu đồ cuộc gọi
Chức năng các hệ thống CCN (CIRCUIT CORE NETWORK) • MSC (MOBILE SWITCHING CENTER) - Là khối trung tâm của mạng thông tin di động, thực hiện chức năng kết nối với các mạng khác: PSTN, ISDN, PLMN… - Kết nối với các khối khác như HLR, VLR, BSC… để thực hiện chức năng chuyển mạch cuộc gọi. • VLR (VISITOR LOCATION REGISTER) - Lưu trữ và quản lý thông tin của các thuê bao di động đang tồn tại tạm thời trong vùng quản lý của nó. • HLR (HOME LOCATION REGISTER) - Là hệ thống quản lý dữ liệu, lưu trữ và quản lý thông tin về vị trí, cũng như thông số của tất cả các thuê bao được đăng ký. • AuC (AUTHENTICATION CENTER) - Xử lý nhận thực thuê bao.
Chức năng các hệ thống (tt) • SMSC (SHORT MESSAGE SERVICE CENTER) - Cung cấp dịch vụ bản tin ngắn SMS • VMS (VOICE MAIL SYSTEM) - Cung cấp dịch vụ hộp thư thoại • IWF (INTERWORKING FUNCTION) - Cung cấp dịch vụ dữ liệu chuyển mạch mạch (circuit data) • SCP (SERVICE CONTROL POINT) - Điều khiển dịch vụ mạng WIN (Wireless Intelligent Network): PPS, VPN, LBS… - Quản lý thông tin về các thuê bao sử dụng dịch vụ mạng WIN • IP (Intelligent Peripheral) - Hỗ trợ các dịch vụ mạng thông minh bằng cách sử dụng các lời thoại đã được lưu trữ. • CRBT SERVER - Cung cấp dịch vụ Coloring Back Tone
Chức năng các hệ thống (tt) RAN (RADIO ACCESS NETWORK) • BSC (BASE STATION CONTROLER) - Giao tiếp với nhiều BTS - Thực hiện các chức năng điều khiển cuộc gọi, xử lý chuyển giao, điều khiển vận hành và bảo dưỡng các BTS. • BTS (BASE STATION TRANSCEIVER SYSTEM) - Cung cấp giao tiếp vô tuyến cho các MS trong cell để thực hiện dịch vụ thông tin di động. PCN (PACKET CORE NETWORK) • PDSN (PACKET DATA SERVING NODE) - Giao tiếp với mạng internet - Cung cấp chức năng chuyển mạch gói cho các cuộc gọi dữ liệu. • AAA (AUTHENTICATION, AUTHORIZATION, ACCOUNTING) - Thực hiện chức năng nhận thực, cấp quyền, tính cước cho các cuộc gọi dữ liệu chuyển mạch gói. • WAP SERVER - Cung cấp dịch vụ truy cập internet từ máy di động.
Các kỹ thuật đa truy cập chính • Kỹ thuật đa truy cập (Multiple Access): Cho phép nhiều người dùng cùng truy cập sử dụng. • Các công nghệ chính: - FDMA: Frequency Division Multiple Access - TDMA: Time Division Multiple Access - CDMA: Code Division Multiple Access
time time power frequency FDMA • Đa truy cập phân chia theo tần số (Frequency Division Multiple Access) - Băng tần được chia thành nhiều tần số khác nhau - Mỗi thuê bao được cấp 1 tần số trong suốt thời gian gọi.
TDMA • Đa truy cập phân chia theo thời gian (Time Division Multiple Access) frequency power time • Thời gian được chia thành 1 khoảng nhỏ, mỗi khoảng được chia thành nhiều khe thời gian • Mỗi thuê bao được cấp 1 khe thời gian.
time power frequency GSM • GSM = TDMA + FDMA - Mỗi thuê bao được cấp 1 tần số và 1 khe thời gian
power frequency CDMA • Đa truy cập phân chia theo mã (Code Division Multiple Access) • Mỗi thuê bao được cấp 1 mã, phát chung trong không gian (chung tần số, thời gian), đầu thu sẽ dùng thuật toán giãi mã, tách riêng từng thuê bao để xử lý.
F C D B D B A E G E G F C A A A A A A A A A A A A A Quy hoạch trạm phát sóng • GSM: Mỗi 1 trạm được cấp 1 tần số riêng và không trùng với trạm lân cận • CDMA: Tất cả các trạm xài chung 1 tần số. Phân biệt với nhau bằng mã (mã PN)
Ưu điểm của công nghệ CDMA • Dung lượng cao • Dịch vụ chất lượng cao, tỉ lệ rớt cuộc gọi thấp. • Kế hoạch triển khai mạng đơn giản. • Bảo mật cuộc gọi • Tăng thời gian sử dụng của máy đầu cuối. • Cho phép sử dụng băng thông theo yêu cầu.
462.7 467.7 VP Telecom WLL (5MHz) VP Telecom WLL (5MHz 457.7 452.7 Quy hoạch tần số di động □ 800 MHz 835 845 824 829 837 890.4 898.4 906.4 914.4 Rx Tx 880 869 874 882 890 935.4 943.4 951.4 959.4 CH :181,222,263,304 870 +ch*0,03 =freq □ 400 MHz □ 1.7 GHz 1710.1 1723.5 1736.7 1749.9 Rx Rx Tx Tx 1805.1 1818.5 1831.7 1844.9
Băng tần S-Fone Tần số trung tâm: Phát : FTx = 870 + Ch*0,03 Thu : FRx = FTx – 45 Băng thông: 1,25 MHz.
Sắp xếp sự phát triển các công nghệ 0.5G • Autotel/PALM • ARP 1G • NMT • AMPS • Hicap • CDPD • Mobitex • DataTac 2G • GSM • iDEN • D-AMPS • cdmaOne • PDC • CSD 2.5G • GPRS • HSCSD • WiDEN 0G • PTT • MTS • IMTS • AMTS • 2.75G • EDGE • CDMA2000 1x 3G • W-CDMA • UMTS • FOMA • CDMA2000 1xEVDO • TD-SCDMA • 3.5G • HSDPA • 3.75G • HSUPA