1 / 26

TIẾT 7: Ôn Tập Địa Lí : 8

TIẾT 7: Ôn Tập Địa Lí : 8. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC: 2012-2013. Câu 1:Trình bày đặc điểm vị trí, kích thước lãnh thổ, địa hình và khoáng sản của châu Á?. Câu 2:Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á? Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?.

trella
Download Presentation

TIẾT 7: Ôn Tập Địa Lí : 8

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TIẾT 7: Ôn Tập Địa Lí : 8 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC: 2012-2013

  2. Câu 1:Trình bày đặc điểm vị trí, kích thước lãnh thổ, địa hình và khoáng sản của châu Á?

  3. Câu 2:Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á? Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?

  4. Câu 3: Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á ?

  5. Câu 4: - Trình bày đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á? Tại sao dân cư châu Á phân bố không đều? - Dân cư châu Á đông, gia tăng nhanh lại phân bố không đều đã tác động xấu đến tài nguyên và môi trường như thế nào?

  6. Mũi Chêliuxkin 77044’B Mũi Ba ba 2604’Đ Mũi Đêgiơnep 169040’T Mũi Piai 1016’B H1.2. Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á

  7. Câu 1 • -Vị trí, kích thước: Là 1 bộ phận của lục địa Á Âu, • rộng khoảng 44.4 triệu km2 . • Địa hình: Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ (vùng trung tâm) chạy theo hướng đông-tây và bắc-nam, nhiều đồng bằng rộng (ven biển). • =>Địa hình chia cắt phức tạp. • - Khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn (tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu) • - Ảnh hưởng: Khí hậu và cảnh quan phân hóa đa dạng.

  8. H2.1 Lược đồ các đới khí hậu châu Á

  9. Câu 2 Khí hậu châu Á đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. - Do: kích thước lớn, địa hình phức tạp, ảnh hưởng của biển * KH gió mùa: Một năm có 2 mùa (mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều) * KH lục địa: Mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng, khô * Cảnh quan phân hóa đa dạng + Rừng lá kim + Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Do: khí hậu đa dạng, địahìnhnúi cao

  10. Đặc điểm sông ngòi:

  11. CÂU 4 a) Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á. - Châu Á có dân số đông, tăng nhanh. Mật độ dân cư cao, phân bố không đều -Dân cư thuộc nhiều chủng tộc ( Môn-gô-lô-it; Ơ –rô-pê-ô-it; Ô-trã-lô-it) -Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Ki tôgiáo) - Dân cư phân bố không đều do: điều kiện tự nhiên, lịch sử phát triển, đặc điểm phát triển kinh tế… b) Tác động xấu đến tài nguyên và môi trường: Tài nguyên bị khai thác triệt để dẫn tới cạn kiệt, môi trường có nguy cơ bị ô nhiễm…

  12. Câu trắc nghiệm : • 1.Ở châu Á các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng: A. Đông-Tây và Đông-Nam. B. Đông-Nam và Tây Bắc-Đông Nam. C. Tây Bắc-Đông Nam và Bắc-Nam. D. Đông-Tây và Bắc-Nam.

  13. 2.Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung chủ yếu ở: A. Khu vực Tây Nam Á và Đông Á B. Khu vực Tây Nam Á và Trung Á. C. Khu vực Tây Nam Á và Đông Nam Á. D. Khu vực Tây Nam Á và Bắc Á.

  14. 3.Daân cö chaâu AÙ thuoäc caùc chuûng toäc sau: A. Moân-goâ-loâ-it, OÂ-xtra-loâ-it, Neâ-groâ-it. B. Ô-roâ-peâ-oâ-it, Neâ-groâ-it, Moân-goâ-loâ-it. C. Neâ-groâ-it, Moân-goâ-loâ-it, Ô-roâ-peâ-oâ-it. D. Ô-roâ-peâ-oâ-it, Moân-goâ-loâ-it, OÂ-xtra-loâ-it.

  15. 4.Hai kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là: A. Khí hậu Địa Trung Hải và khí hậu gió mùa B. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa C. Khí hậu lục địa và khí hậu hải dương D. Khí hậu hải dương và khí hậu Địa Trung Hải

  16. 5. Ấn Độ là nơi ra đời hai tôn giáo nào : A. Ấn Độ giáo và Ki-tô-giáo B. Ki-tô-giáo và phật giáo C. Ki-tô-giáo và Hồi giáo D. Phật giáo và Ấn Độ giáo

  17. 6. So với các Châu lục khác ,châu Á có số dân A. Đứng đầu B. Đứng thứ hai C. Đứng thứ ba D. Đứng thứ tư

  18. Bài tập Vẽ biểu đồvà nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng số liệu dưới đây Biểu đồ gia tăng dân số của châu Á năm 1800 đến 2002

  19. Bài tập

  20. Nhìn tranh đoán cảnh quan Rừng tai - ga Rừng nhiệt đới Thảo nguyên

  21. Nhìn tranh đoán tôn giáo ẤN ĐỘ GIÁO HỒI GIÁO Ki TÔ GIÁO PHẬT GIÁO

  22. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, DÂN CƯ CHÂU Á 1. Vị trí, kích thước: Là 1 bộ phận của lục địa Á Âu, rộng khoảng 44.4 triệu km2 . Địa hình: Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ (vùng trung tâm) chạy theo hướng đông-tây và bắc-nam, nhiều đồng bằng rộng (ven biển). Địa hình chia cắt phức tạp. Khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn (tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu) 2. Khí hậu: Khí hậu châu Á đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Phổ biến là 2 kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa. 3. Sông ngòi: Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều, chế độ nước phúc tạp (có 3 khu vực sông ngòi: Bắc Á, Đông Á-Đông Nam Á -Nam Á, Tây và Trung Á). Cảnh quan: phân hóa đa dạng từ Bắc  Nam và từ Đông  Tây và từ thấp lên cao. 4. Dân cư, xã hội: - Châu Á có dân số đông, tăng nhanh. - Mật độ dân cư cao, phân bố không đều - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc (chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít) - Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Thiên chúa giáo.

  23. Hướng dẫn học ở nhà • - Ôn lại bài 1,2,3,5 • Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết 1 tiết • Trắc nghiệm 3.0 điểm • Tự luận 7.0 điểm.

More Related