340 likes | 581 Views
Ôn tập. Hoại tử đông: Thường xảy ra ở tim, thận và lách. Hoại tử nước: tụy Hoại tử mỡ Hoại tử bã đậu. Pp hay kỹ thuật gpb . Hóa mô Hóa mô miễn dịch miễn dịch huỳnh quang Kính hiển vi điện tử Kính hiển vi quang học . adenoma: u của biểu mô tuyến lành tính.
E N D
Hoại tử đông: Thường xảy ra ở tim, thận và lách. • Hoại tử nước: tụy • Hoại tử mỡ • Hoại tử bã đậu
Pp hay kỹ thuật gpb • Hóa mô • Hóa mô miễn dịch • miễn dịch huỳnh quang • Kính hiển vi điện tử • Kính hiển vi quang học
adenoma: u của biểu mô tuyến lành tính. • fibroadenoma: u sợi tuyến vú lành tính • leiomyoma: u cơ trơn lành tính. • Một số trường hợp ngoại lệ: • melanoma là khối u ác tính của hắc tố bào. • mesothelioma là u tế bào trung mạc (có cả lành tính và ác tính). • seminoma u ác tính tế bào mầm của tinh hoàn.
Carcinoma: u ác tính có nguồn gốc thượng mô. • Sarcoma: U ác tính có nguồn gốc từ trung mô. • Ví dụ: • adenocarcinoma: khối u ác tính của thượng mô tuyến. • leiomyosarcoma là u ác tính của cơ trơn.
Loại ung thư thường gặp nhất • nam, nữ
Loại ung thư thường gặp nhất • ở Mỹ • ở Vn
Loại virus gây ra các bệnh ut • 4.2.1. Human T-cell leukemia virus type 1 (HTLV-1) • Ung thư : Adult T-cell leukemia / limphôm • Human papillomavirus (HPV) • Ung thư: carcinôm tế bào gai của cổ tử cung. • Cơ chế: virus Sản xuất E6 và E7 protein, trong đó hạn chế với chức năng của p53 và RB, tương ứng. • Epstein-Barr virus (EBV) • Ung thư: lymphôm Burkitt, lymphôm B-cell, các trường hợp bệnh Hodgkin, và carcinôm mũi họng. • Cơ chế: EBV nhập vào các tế bào B qua gắn kết với CD21. Cuối cùng thúc đẩy tế bào lymphô B tồn tại lâu dài. • Viêm gan virus B (HBV) • Ung thư: carcinôm tế bào gan. • Cơ chế: gây viêm gan mãn tính; Cũng bởi vì HBV liên kết với protein p53, can thiệp với chức năng của nó. • Helicobacter pylori: • Ung thư: lymphôm MALT của dạ dày (MALTomas: mucosa-associated lymphoid tissue). • Human herpesvirus 8 (HHV-8): • Ung thư: lymphôm nguyên phát và sarcôm Kaposi.
Ảnh hưởng của khối u: • 1. Ảnh hưởng của khối u theo vị trí: • Một khối u 2,0cm trong cuống phổi, có thể giết chết một bệnh nhân. • Một u choáng chỗ: ở tim, não, gây chèn ép ở não hay huyết khối ở tim. • U to chèn ép mạch máu: nhồi máu. • U xâm nhập mạch máu: ho ra máu, xuất huyết nội, tiểu máu. • U xâm nhập dây thần kinh có thể dẫn đến tổn thương dây thần kinh hoặc gây đau. • Choáng chỗ gây tắc cơ học. • 2. Suy kiệt • Nguyên nhân: Mất cơ, mỡ của cơ thể, tiêu hủy xương có thể dẫn đến gãy xương (tức là gãy xương bệnh lý), kèm suy yếu và chán ăn. • Cơ chế: do cytokine được sản xuất từ các khối u (hoại tử u) và sự đáp ứng của cơ thể với u. • 3. Hội chứng cận ung thư • Các hội chứng cận u có 02 loại: • a. Sản xuất chất có đặc tính giống hormon: • Protein giống hormon tuyến cận giáp (PTH) như: carcinôm tế bào gai của phổi, carcinôm vú, và carcinôm tế bào thận; kết quả gây ra chứng tăng calci huyết.
Độ mô học dựa vào yếu tố nào quan trọng nhất: • độ biệt hóa của các tế bào khối u: so sánh với các loại tế bào bình thường cùng nguồn gốc. • chỉ số phân bào. • hoại tử mô đệm hay xâm nhập thần kinh… • Tùy thuộc vào từng loại ung thư mà có cách phân loại đúng nhất.
Chẩn đoán xác định thuyên tắc ối • Yếu tố nguy cơ: phụ nữ mang thai giãn nở và sung huyết của tĩnh mạch khung chậu. Trong quá trình chuyển dạ, rách tĩnh mạch chậu làm cho nước ối tràn vào. • Các biến chứng: Khoảng 80% tỷ lệ tử vong do sốc và đông máu nội mạch lan tỏa. • hiện diện tế bào gai không nhân trong lòng mạch máu mô phổi của người mẹ.
Nhồi máu đỏ xảy ra ở cơ quan nào • Tắc nghẽn động mạch: ở các cơ quan có nguồn cung cấp máu kép hoặc các cơ quan có nhu mô lỏng lẻo, như phổi. • Hình thái học: • Đại thể: mô mềm, đỏ. • Vi thể: hoại tử đông và nhiều hồng cầu thoát mạch. • Nhồi máu trắng • Tắc nghẽn động mạch: ở các cơ quan có nguồn cung cấp máu duy nhất, với nhu mô rắn chắc (ví dụ, tim, gan, lá lách). • Hình thái học: • Đại thể: mô trắng nhạt, mềm. • Vi thể: hoại tử đông. • Các biến chứng của một nhồi máu: tùy theo vị trí và kích thước của vùng bị nhồi máu.
Nhồi máu trắng • Tắc nghẽn động mạch: ở các cơ quan có nguồn cung cấp máu duy nhất, với nhu mô rắn chắc (ví dụ, tim, gan, lá lách). • Hình thái học: • Đại thể: mô trắng nhạt, mềm. • Vi thể: hoại tử đông. • Các biến chứng của một nhồi máu: tùy theo vị trí và kích thước của vùng bị nhồi máu.
Đặc điểm quan trọng nhất viêm phổi bệnh viện • Định nghĩa: viêm phổi mắc phải trong khi nằm viện; thường là do vi khuẩn, nhưng đôi khi do nấm. • Vi khuẩn gây bệnh: trực khuẩn gram âm, Pseudomonas, và ít phổ biến hơn là Staphylococcus aureus. • Điểm quan trọng: khó điều trị bởi vì các vi khuẩn này kháng thuốc.
Đặc điểm nào không có trong triệu chứng " B” • sốt, • mồ hôi về đêm, và • sụt cân • Ngứa toàn thân, gặp trong loại Hodgkin xơ cục.
Bệnh Hodgkin hạch: gặp ở các hạch liền kề nhau, nên có thể phẫu thuật cắt bỏ; hiện diện ở các hạch ngoại vi rất hiếm.
Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình • • type I: bệnh Hodgkin nhiều lymphô bào. • • type II: bệnh Hodgkin dạng xơ cục. • • type III: bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào. • • type IV: bệnh Hodgkin ít lymphô bào.
Tiên lượng xấu loại mô học nào • • type I: bệnh Hodgkin nhiều lymphô bào. • • type II: bệnh Hodgkin dạng xơ cục. • • type III: bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào. • • type IV: bệnh Hodgkin ít lymphô bào.
Phân giai đoạn bệnh: bệnh Hodgkin dựa • số lượng hạch to và liên quan với cơ hoành. • Sự hiện diện của lymphô bào. • Sự hiện diện của triệu chứng "B". • Sự hiện diện của tế bào Reed-Sternberg
Các yếu tố tiên lượng xấu (-): • Bệnh Hodgkin loại ít lymphô bào. • Nam giới, và > 40 tuổi, hạch to. • Sự hiện diện của triệu chứng "B". • Bệnh Hodgkin thể xơ cục.
Yếu tố nguy cơ: • Quan hệ tình dục sớm. • Quan hệ tình dục với đàn ông có nhiều bạn tình. • Nhiễm virus HPV loại có nguy cơ cao • Trên bệnh nhân hút thuốc lá, suy giảm miễn dịch.
Tiến triển của CIN • : • CIN I: có khả năng thoái triển là 50% - 60%, không tiển triển là 30% và tiến triển thành CIN III là 20%, chỉ 1%-5% trở thành Carcinôm xâm nhập. • CIN III: có khả năng thoái triển là 33% và sự tiến triển 60% đến 74%. • Với CIN có độ càng cao, càng có nhiều khả năng tiến triển. • Hầu các CIN I đều tiến triển thành CIN II.
Phân biệt lạc nội mạcBệnh cơ - tuyến tử cung • Sự hiện diện của mô nội mạc tử cung trong cơ tử cung.Dịch màu sô cô la • Đau vùng chậu, giao hợp đau, chảy máu bất thường, và vô sinh. • tử cung to. • Vị trí của tuyến nội mạc trong cơ tử cung hay ngoài cơ tử cung.
Tổn thương tiền ung thư • Tăng sinh đơn giản: rất ít khi tiến tới carcinôm. • Tăng sinh phức tạp: tuyến đông đúc, tạo nhiều cấu trúc phức tạp (50% của mô tuyến). • Tăng sinh phức tạp, không điển hình: tuyến đông đúc, đâu lưng tuyến với nhân tế bào dị dạng và phân bào bất thường. • carcinôm tuyến nội mạc tại chỗ.
Chẩn đoán nhau nước • Ra huyết âm đạo, đặc biệt là trong hoặc sau mãn kinh. • Các dấu hiệu: tử cung to. • Chẩn đoán dựa vào nạo sinh thiết nội mạc tử cung và xét nghiệm mô bệnh học. • Hình ảnh “bảo tuyết” trên x quang.
Chẩn đoán nhau nước xâm nhập quan trọng nhất dựa vào • hiện diện các lông nhau nước xâm nhập sâu vào lớp cơ tử cung. • Thường chỉ được chẩn đoán trên mẫu tử cung đã được phẫu tích kỹ, và lấy nhiều vị trí. • Thường hủy mô tại chỗ và gây thuyên tắc. • Khoảng 10% nhau nước toàn phần trở thành nhau nước xâm nhập.
U có tỷ lệ cao • u thượng mô bề mặt: chiếm tỷ lệ 65-70% các u buồng trứng. • u tế bào mầm: chiếm tỷ lệ 15-20% các u buồng trứng. • u mô đệm dục: chiếm tỷ lệ 5% các u buồng trứng. • ung thư di căn buồng trứng: chiếm tỷ lệ 5%, hay gặp là u Krukenberg.
U có nguồn gốc từ tế bào mầm (-) • trưởng thành • chưa trưởng thành • U nghịch mầm • U Brenner • U xoang nội bì phôi
U tế bào mầm lành tính • trưởng thành • chưa trưởng thành • U nghịch mầm • U xoang nội bì phôi
Các biến chứng của bệnh loét dạ dày : • Xuất huyết tiêu hóa 15-20% trường hợp. • Thủng gây xuất huyết hoặc viêm phúc mạc 5% trường hợp. • Tắc ruột 2% trường hợp. • Hóa ác tính là rất hiếm.
Tổn thương tiền ung thư • Viêm dạ dày mạn tính do Hp: • pôlip: tăng sản (90%), • u tuyến (10%). • Mô tụy lạc chỗ: thường có kích thước <1cm, niêm mạc bề mặt trơn láng.
Vị trí thường gặp nhất dạ trong ung thư dày: • hang môn vị chiếm 50% đến 60%; • tâm vị 25% và • phần còn lại thân vị và đáy vị. • Bờ cong nhỏ 40% và bờ cong lớn 12%.
Chẩn đoán xác định u mô đệm đường tiêu hóa (GIST)dựa vào: • u trung mô của dạ dày, chiếm 2% u dạ dày. • u đặc, chắc, trắng, đôi khi có xuất huyết, hoại tử. • Vi thể: các tế bào hình thoi, xếp thành bó, đôi khi kèm phân bào bất thường; chẩn đoán GIST lành tính hay ác tính dựa vào chỉ số phân bào. • U có nguồn gốc từ các tế bào kẽ Cajal. • Dương tính với CD117 (c-kit).