180 likes | 389 Views
NHỮNG NGHIÊN CỨU CAN THIỆP INTERVENTION STUDIES. PGS, TS LÊ HOÀNG NINH. I. ĐẶC ĐIỂM N.C CAN THIỆP. Tên khác: thử nghiệm lâm sàng ( clinical trial) Bản chất giống nghiên cứu đoàn hệ: Bắt đầu bằng tiếp xúc-không tiếp xúc: ( tiếp xúc = can thiệp do người nghiên cứu có chủ định)
E N D
NHỮNG NGHIÊN CỨU CAN THIỆPINTERVENTION STUDIES PGS, TS LÊ HOÀNG NINH
I. ĐẶC ĐIỂM N.C CAN THIỆP • Tên khác: thử nghiệm lâm sàng ( clinical trial) • Bản chất giống nghiên cứu đoàn hệ: • Bắt đầu bằng tiếp xúc-không tiếp xúc: ( tiếp xúc = can thiệp do người nghiên cứu có chủ định) • Theo dõi một thời gian xem hệ quả xãy ra như thế nào do sự can thiệp mang lại • Tính giá trị mạnh nhất trong đánh giá hiệu quả của một can thiệp: • Phân phối ngẫu nhiên • Làm mù
I. ĐẶC ĐIỂM N.C CAN THIỆP • 1. Y đức và tính khả thi • 2. Giá thành
II.CÁC KIỂU NGHIÊN CỨU CAN THIỆP • Thử nghiệm điều trị: • Trên bệnh nhân • Thuốc • Khỏi bệnh • Thử nghiệm dự phòng: • Trên người lành • Tác chất dự phòng, biện pháp dự phòng • Phòng ngừ bệnh tật
III. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ • LỰA CHỌN DÂN SỐ NGHIÊN CỨU • PHÂN PHỐI NGẪU NHIÊN • DUY TRÌ VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ CHẤP HÀNH • HỆ QUẢ CAN THIỆP CAO VÀ ĐỒNG NHẤT • THIẾT KẾ GIAI THỪA
1. LỰA CHỌN DÂN SỐ NGHIÊN CỨU • Dân số tham khảo ( reference population= dân số đích/ mục tiêu: target population): dân số hưởng lợi từ nghiên cứu • Dân số thực nghiệm (lấy mẫu): • Đủ cở mẫu • Đủ số hệ qủa • Thông tin đủ và chính xác • Dân số nghiên cứu ( study population)/ mẫu nghiên cứu( sample)
2. PHÂN PHỐI NGẪU NHIÊN • Thực hiện sau khi đã xác định được các đối tượng đủ tiêu chuẩn và đồng ý tham gia vào nghiên cứu • Phân phối ngẫu nhiên giúp cho mỗi cá thể đều có cơ hội như nhau nhân một chế độ can thiệp cần kiểm định: loại bỏ sai lệch hệ thống khi phân phối và quân bình hóa các đặc trưng giữa các nhóm-> kiểm soát nhiễu , tăng tính giá trị của kết quả: • Bảng số ngẫu nhiên • Blocking
3. DUY TRÌ VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ CHẤP HÀNH BIỆN PHÁP CAN THIỆP • Yêu cầu tuân thủ chế độ can thiệp thì sự so sánh mới có giá trị • Chọn lựa dân số: quan tâm và tin cậy • Tiếp xúc thường xuyên… • Lý giải kết quả luôn luôn phải bàn đến sự chấp hành chế độ can thiệp • Giám sát: tự báo cáo, đếm các viên thuốc, xét nghiêm máu/ nước tiểu để tìm chất chỉ thị như riboflavin
4. TỶ LỆ HỆ QUẢ PHẢI CAO VÀ ĐỒNG NHẤT • A. HỆ QỦA CAO • Theo dõi đầy đủ các đối tượng trong suốt thời gian nghiên cứu • Các nghiên cứu có thời gian theo dõi dài thì việc xác định đầy đủ các hệ quả sẽ khó khăn. khi tỷ lệ không đầy đủ • Bằng nhau giữa các nhóm • Không bằng nhau giữa các nhóm: sai lệch • Tránh mất đối tượng/ phân tích tất cả các đối tượng khi đã được đưa vào nghiên cứu
4. TỶ LỆ HỆ QUẢ PHẢI CAO VÀ ĐỒNG NHẤT • B. HỆ QUẢ ĐỒNG NHẤT • Biện pháp mù đôi: • Đối tượng nghiên cứu • Người đánh giá: thầy thuốc • Biện pháp mù đơn và không mù • Mù đơn chỉ có người điều tra biết biện pháp can thiệp • Không mù = biện pháp mở
5. SỬ DỤNG THIẾT KẾ GIAI THỪA • Kiểm định hai/ nhie62i giả thuyết cùng lúc: hiệu quả của hơn một biện pháp can thiệp • Thiết kế giai thừa 2 x 2 ; 2 x 2 x 2… • Ngẫu nhiên lần 1: • nhận một trong 2 can thiệp: a hay b ( kiểm định giả thuyết 1) • Ngẫu nhiên lần 2: • Nhận một trong 2 can thiệp A hay B ( kiểm định giả thuyết 2 • Ngẫu nhiên lần 3:…. kiểm định giả thuyết 3) • Lưu ý khi kiểm định nhiều giả thuyết: tương tác, tác dụng phụ • Tương tác hạn chế thiết kế giai thừa • Thiết kế giai thùa giúp đánh giá sự tương tác
V. QUYẾT ĐỊNH KẾT THÚC SỚM THỬ NGHIỆM • Khi các thử nghiệm kéo dài -> hệ quả có thể ghi nhận ở những người tham gia sớm • Những kết quả giữa chừng cần được giám sát đánh giá. Lưu ý tránh những sai lầm trong đánh giá giữa chừng • Lợi ích quá rõ hay những tổn hại do can thiệp rõ rệt thì cầ xem xe2t kết thúc sớm thử nghiệm • Xem xét mức độ kết hợp/ liên quan và p value • Xem xét tất cả các chứng cứ, kể cả các cơ chế sinh học liên quan tới kết quả
VI CỠ MẪU: LỰC THỐNG KÊ • Lực thống kê: khả năng phát hiện ra sự sai biệt, sự khác biệt nầy dù nhỏ nhưng rất có ý nghĩa trên lâm sàng. Peto : n # 2000 là ít có giá trị khoa học • Lực thống kê: phụ thuộc cỡ mẫu / hệ quả và sự chấp hành can thiệp
VI CỠ MẪU: LỰC THỐNG KÊ • Tích lủy đủ số người có hệ quả can thiệp: • Chọn dân số nguy cơ cao: thí dụ can thiệp mạch vành: tuổi, phái, nghề nghiệp, cholesterol máu cao… • Thời gian theo dõi thích hợp: trong thử nghiệm lâm sàng hệ quả xãy ra khi thử nghiệm kết thúc thường thấp hơn dự kiến: • Người tình nguỵện • Bệnh thay đổi theo thời gian • Cơ chê tác động của chất can thiệp • Thí dụ: ung thư : hút thuốc và beta caroten có thể mất đến 10 năm mới thất được hệ quả của can thiệp
VI CỠ MẪU: LỰC THỐNG KÊ • 2. Sự chấp hành chế độ can thiệp: • Gần gủi, động viên… • Biện pháp làm nháp trước • Chọn những cá thể chấp hành tốt… • Cỡ mẫu…
VII. PHÂN TÍCH VÀ LÝ GIẢI KẾT QUẢ • Về cơ bản giống như nghiên cứu đoàn hệ: ? • Phân tích cơ hội, sai lệch hệ thống, làm nhiễu • Những đặc thù trong phân tích và lý giải kết quả thử nghiệm lâm sàng: • Cỡ mẫu lớn: hạn chế cơ hội ( chance) • Phân phối ngẫu nhiên hạn chế sai lêch chọn lựa • Mù đơn, đôi hạn chế sai lệch đo lường • Sự phân phối ngẫu nhiên có tác động kiểm soát tác động gây nhiễu • Phải phân tích mọi đối tượng khi được đưa vào mẫu nghiên cứu: kể cả các đối tượng bỏ cuộc, mất dấu • Phân tích tính chấp hành các chế độ can thiệp • Phân tích các đặc trưng của mẫu
VIII. CÁC BƯỚC TRONG THIẾT KẾ • Chọn dân số thực nghiệm: • Đủ cỡ mẫu • ổn định • Đủ tiêu chuẩn • Chọn dân số nghiên cứu • Phân phối ngẫu nhiên • Chế độ can thiệp: A/ B hay placebo • Giám sát theo dõi, đánh giá sự chấp hành
VIII. CÁC BƯỚC TRONG THIẾT KẾ • 3. Đo lường hệ qủa: • Công cụ có giá trị/ tin cây • Mù đơn, đôi • Đo như nhau trên các nhóm • 4. phân tích kết quả: • Súc mạnh tác động • Test thống kê phù hợp