1 / 112

Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN

Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế. Web: www. ta net. vn Email: Vanphong@ ta net .vn. LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Luật số: 04 /2007/QH12 , ngày 21/11/2007. Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều

wilma
Download Presentation

Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn

  2. LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNLuật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều Chương I: Những qui định chung (9 điều) Chương II: Căn cứ tính thuế đối với CNCT (15 điều) Chương III: Căn cứ tính thuế đối với CNKCT (9 điều) Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều) Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 TT 84/2008/TT-BTC ngày30/9/2008 TT 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009 TT 160/2009/TT-BTC, ngày 19/6/2009 TT 161/2009/TT-BTC, ngày 12/8/2009 TT 02/2010/TT-BTC, ngày 11/01/2010 TT 20/2010/TT-BTC, ngày 05 /02 /2010

  3. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 1. Cá nhân cư trú: - TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN - Thời gian cư trú: a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên). 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên. - TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.

  4. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 3. ĐTNT trong một số trường hợp: 3.1. Cá nhân có TN từ KD: (1) Một người đứng tên trong ĐKKD - cá nhân đứng tên trong ĐKKD. (2) Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD (nhóm cá nhân KD), cùng tham gia KD - từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD. (3) Hộ gia đình có nhiều người tham gia KD nhưng chỉ có một người đứng tên trong ĐKKD - người đứng tên trong ĐKKD. (4) CN, hộ gia đình thực tế có KD nhưng không có ĐKKD (hoặc giấy phép hành nghề)- CN đang thực hiện KD.

  5. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ (5) Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng không có ĐKKD - Nhiều người cùng đứng tên SH nhà, QSDĐ - từng CN ghi trong giấy chứng nhận quyền SH nhà, quyền sử dụng đất. 3.2. Cá nhân có TNCT khác: (1) Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu- từng CN đồng sở hữu. (2) Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng được bảo hộ theo Luật SH trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ, nhượng quyền thương mại theo QĐ của Luật TM mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng SH, đồng tác giả của nhiều cá nhân (nhiều tác giả) - từng CN có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng TN từ việc chuyển giao, chuyển quyền nêu trên.

  6. 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu nhập chịu thuế TNCN gồm: 1.Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượngquyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng

  7. 3. Kỳ tính thuế • 1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú: a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công; b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng.

  8. 3. Kỳ tính thuế c) TN từ chuyển nhượng CK: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm: đăng ký từ đầu năm với CQT. • 2. Đối với cá nhân không cư trú: Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với tất cả TNCT. Trường hợp cá nhân KD không cư trú có địa điểm KD cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ KD.

  9. 4. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ • 1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN. • 2.TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập.

  10. 5. Thu nhập miễn thuế: 1. Miễn thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 2. Hồ sơ miễn thuế đối phù hợp với từng với từng trường hợp cụ thể

  11. 5. Thu nhập miễn thuế: • 2. Miễn thuế: TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. • 2. Hồ sơ miễn thuế đối với các trường hợp này được áp dụng tương tự như miễn thuếđối với TN từ chuyển nhượng BĐS.

  12. 5. Thu nhập miễn thuế: 3. Miễn thuế: TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất. 1.1. Cá nhân có nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất là CN chuyển nhượng chỉ có QSH một căn nhà duy nhất hoặc chỉ có QSD một thửa đất duy nhất ở Việt nam kể cả trường hợp trên thửa đất đó đã hoặc chưa được XD nhà. 1.2. Trường hợp chuyển nhượng nhà ở có chung QSH, đất ở có chung QSD thì chỉ CN chưa có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nơi khác mới được miễn thuế. Cá nhân có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, QSDĐ ở khác không được miễn thuế.

  13. 5. Thu nhập miễn thuế: • 1.3 Vợ, chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận QSH nhà ở, QSDĐ ở và cũng là duy nhất của chung vợ chồng nhưng vợ hoặc chồng còn có nhà ở, đất ở riêng khác thì khi chuyển nhượng nhà ở đất ở của chung vợ chồng chỉ vợ hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng khác được miễn thuế. • 1.4. Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng. • 2. Căn cứ xác định TN từ CN nhà ở, đất ở duy nhất do người CN bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong bản khai. Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi gian lận thuế theo quy định của luậtQL thuế

  14. 5. Thu nhập miễn thuế: • 4. Miễn thuế: Thu nhập từ giá trị QSDĐ của CN được NN giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền SD đất theo quy định của PL. • 5. Miễn thuế: TN của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt TS chưa qua chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, 2 điều kiện: 1. Có QSDĐ, quyền thuê đất, QSD mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp để SX và trực tiếp tham gia lao động SX nn, Ln, Lm, nuôi trồng TS. • Trường hợp đi thuê lại đất, mặt nước của tổ chức, CN khác thì phải có VB thuê đất, mặt nước theo quy định của PL. • Đối với hoạt động đánh bắt TS phải có giấy chứng nhận QSH hoặc HĐ thuê tàu, thuyền SD vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia đánh bắt TS.

  15. 5. Thu nhập miễn thuế: • .2. Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động SX nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản. Địa phương là quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đơn vị hành chính cấp huyện) hoặc huyện giáp ranh nơi diễn ra hoạt động sản xuất. • Riêng đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản thì không phụ thuộc nơi cư trú.

  16. 5. Thu nhập miễn thuế: 6. Miễn thuế:Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để SX. (trực tiếp SX nông nghiệp chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp). 7.Miễn thuế: Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ: 8. Miễn thuế: Thu nhập từ kiều hối.

  17. 5. Thu nhập miễn thuế: • 9. Miễn thuế:Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL. • . căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường. Đơn vị sử dụng LĐ phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người LĐ. Bảng kê này được gửi cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ khai QT thuế.

  18. 5. Thu nhập miễn thuế: 10. Miễn thuế:Tiền lương hưu do BHXH chi trả. 11. Miễn thuế:Thu nhập từ học bổng: 12.Miễn thuế: TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác:

  19. 5. Thu nhập miễn thuế: • 13. Miễn thuế: TN nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích LN. Quỹ từ thiện phải được thành lập và hoạt HĐ theo quy định tại Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của CP về tổ chức, hoạt động của quỹ XH, quỹ từ thiện. 14. Miễn thuế:TN nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt.

  20. 6. Giảm thuế -Giảm thuế: ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế: + Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm DL – Phát sinh năm nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm đó. + Số thuế làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế TNCN (10 khoản thu nhập) Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng CP thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ quan BH, hoặc từ TC-CN gây ra tai nạn nhưng khg quá tiền thuế phải nộp.

  21. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh 1. Thu nhập từ KD, bao gồm: a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV; b) TN từ hoạt động hành nghềĐL của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL. 1. TNCT từ KD = DT - các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính thuế. 2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX, KD HH, DV. Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng DV.

  22. 7. Tính thuế:Thu nhập từ kinh doanh • TT 62 bổ sung hoạt động cho thuê nhà, TS: CN cho thuê nhà, tài sản trước năm 2009 và đã thu tiền cho thuê, đã khai và nộp thuế TNDN Từ ngày 01/01/2009, được quyền lựa chọn: thuế TNDN hoặc thuế TNCN. CN có yêu cầu tính Thuế TNCN làm đơn đề nghị gửi CQT (đã thu thuế TNDN): họ tên người cho thuê, người đi thuê, DT đã thu tiền trước, thời hạn thu tiền trước, số thuế TNDN đã nộp cho DT thu tiền trước; kèm theo HĐ thuê và chứng từ nộp thuế TNDN cho DTPS từ năm 2009. Căn cứ TL trênCQT tính số thuế TNCN phải nộp cho DT phát sinh từ 2009. Nếu thuế thấp hơn thì được hoàn - kể cả HĐồng giá K có thuế

  23. 7. Tính thuế:Thu nhập từ kinh doanh • TT 62 bổ sung Cấp hoá đơn lẻ - Cá nhân KD (trừ cho thuê nhà, TS) hoặc cá nhân bán TS có yêu cầu CQT cấp hoá đơn lẻ thì phải tạm nộp thuế TNCN 10% tính trên TNCT từ bán lô hàng/TS. Cá nhân - tạm nộp thuế TNCN đồng thời với việc nộp thuế GTGT khi được cấp hoá đơn lẻ. nếu có yêu cầu hoàn thuế (hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau) thì cuối năm thực hiện QTT để xác định tổng TNCT, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế xin hoàn hoặc bù trừ vào kỳ sau.

  24. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh • 3. Chi phí hợp lý bao gồm: a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các CP khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL, năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý; e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan đến việc tạo ra TN. • 4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL

  25. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh • 5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi người được xác định : a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong ĐKKD; b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi trong ĐKKD; c) Tính bằng số bình quân TN đầu người trong trường hợp ĐKKD không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia TN giữa các cá nhân.

  26. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh 6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được DT, chi phí và TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.(CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008 Tỷ lệ TNCT tính trên DT)

  27. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.Thu nhập tiền lương bao gồm: 1.1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC; 1.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 1.3. Tiền thù lao dưới các hình thức; 1.4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;

  28. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng tiền: - Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). - Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ phải mua cho người LĐ.

  29. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương - Khoản phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao. - Chi về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng CN từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại - Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong kế hoạch của đơn vị. - Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng

  30. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lương • Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người giúp việc GĐ như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng, 1.6. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán). Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán. 1.7. Các khoản TN nêu trên làm căn cứ xác định TNCT là thu nhập trước khi khấu trừ thuế (thu nhập trước thuế:NET). Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN (thu nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN.

  31. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công (1). Chi văn phòng phẩm, công tác phí, ĐT, trang phục: - Cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan HCSN, đảng, đoàn thể, các hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của BTC. - Lao động làm việc trong các TCKD, các VPĐD: mức khoán chi - với mức xác định TNCTcủa thuế TNDN - Lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các VPĐD của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức này.

  32. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công • (2) Chi xe phục vụ đưa đón tập thể người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại • (3) Các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, thể dục thể thao nếu được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng • (4) Các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ... không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động

  33. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công • (5) Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động. • (6) Tiền ăn giữa ca: + người SDLĐ trực tiếp tổ chức bữa ăn. + chi =tiền: mức chi phù hợp với QĐ của Bộ LĐ-TB và XH. (TT 10/2009/TT- BLĐTBXH, ngày 24/4/2009- 550.000đ)

  34. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công • (7) Một số khoản chi cho người nước ngoài: a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ trên hợp đồng LĐ hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người LĐ. b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị SDLĐ chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để XĐ là hợp đồng LĐ và giá ghi trên vé máy bay từ VN đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước ngoài sinh sống. c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông.Căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học.

  35. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công (8) Khoản phụ cấp, trợ cấp: 1. Phụ cấp - PC đối với người có công với CM theo quy định: phụ cấp, trợ cấp cho TB, BB, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ HĐCM... - Phụ cấp QP, an ninh theo quy định của PL; những lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp. - PC độc hại, nguy hiểm: ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. - PC thu hút: vùng KTM, cơ sở KT và đảo xa đất liền có ĐK sinh hoạt đặc biệt khó khăn. - Phụ cấp KV đối với người LV ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.

  36. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công 2. Các khoản trợ cấp: - Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi. - Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động. - Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng. - Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp. - Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả. - Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.

  37. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công Các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định TNCT nêu trên thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của CQNN có thẩm quyền và được áp dụng thống nhất với tất cả các đối tượng, các thành phần kinh tế. Trường hợp các VB hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực NN thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở KD khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với KVNN để tính trừ. Các trường hợp chi cao hơn mức PC, TC theo QĐ trên thì phần chi vượt phải tính vào TNCT.

  38. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công (9) Tiền thưởng - tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng; - tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, Quốc tế; - tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh được cơ quan NN có thẩm quyền công nhận; - tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm PL với cơ quan NN có thẩm quyền. Thẩm quyền ra QĐ khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các DHTĐ, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.

  39. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công (10) Các khoản thu nhập từ tiền lương, TC khác 1. TL, TC một số khoản cán bộ công chức, cán bộ chiến sỹ thuộc LLVT: a. Khoản được nhận theo chế độ ban hành kèm theo Quyết định số 205/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ; b. Phụ cấp phục vụ QĐ số 269/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng CP về chế độ PC phục vụ; c. Chế độ trang bị hoặc khoản được nhận theo chế độ khoán SD xe ôtô phục vụ công tác (QĐ số 59/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007) Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, SD phương tiện đi lại trong CQNN, đơn vị SN công lập, công ty NN;

  40. 8.Tính thuế:TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công d. Khoản được nhận theo chế độ nhà công vụ quy định tại NĐ số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở và QĐ số 09/2008/QĐ-TTg ngày 11/01/2008 ban hành nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn SD nhà ở công vụ; đ. cán bộ công chức và những CN khác nhận được từ các công việc sau: Tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản PL, NQ, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của VPQH, Hội đồng dân tộc và các ỦB của QH, các Đoàn đại biểu QH; từ Văn phòng TW và các Ban của Đảng; từ Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy.

  41. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lương Xác định thu nhập chịu thuế: 1. TNCT từ tiền lương, tiền công = tổng số thu nhập từ tiền lương, tiền công đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. 2. Thời điểm xác định TNCT từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được TN.

  42. 8.Tính thuế:Thu nhập tính thuế từ TLTC, Từ KD

  43. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lương Giảm trừ gia cảnh 1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế đối với TN từ KD, TL, TC của ĐTNT là cá nhân cư trú, gồm: a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm); b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng. 2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: • Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT. • Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào đượctrừ do các ĐTNT tự thoả thuận • Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế • ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này.

  44. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lươngGiảm trừ gia cảnh 3. Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ : • 3.1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú: - Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng). - Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ. - Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, bậc cao học (thạc sỹ cả trong nước và nước ngoài, CV 13149/BTC–TCTngày 17/9/2009) không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).

  45. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lươngGiảm trừ gia cảnh 3.2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (500.000 đồng). 3.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) mẹ kế, bố dượng (TT62) ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định

  46. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lươngGiảm trừ gia cảnh 3.4. Cá nhân khác là người ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không nơi nương tựa, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định mà ĐTNT đang phải trực tiếp nuôi dưỡng. • TT 62: Các đối tượng: - Anh ruột, chị ruột, em ruột của đối tượng nộp thuế. - Ông,bà nội; ngoại, cô,dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của ĐTNT. - Cháu ruột của ĐTNT (con của anh, chị, em ruột. - Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo QĐ của PL. phải thoả mãn ĐK là người không nơi nương tựa mà ĐTNT đang trực tiếp nuôi dưỡng.

  47. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lươngGiảm trừ gia cảnh Đăng ký giảm trừ nếu có TN từ nhiều nơi ĐTNT có TN từ TL ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc vừa có TN từ KD vừa có TN từ TL thường xuyên ổn định; hoặc có TNKD ổn định từ 02 nơi trở lên thì lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh: - Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi PSTN; đồng thời phải TB cho đơn vị chi trả TN khác hoặc CQT biết để không tính giảm trừ trùng. - Về giảm trừ cho người PT: ĐTNT có nhiều người phụ thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi PSTN không đủ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm trừ hết vào nơi PSTN khác để được giảm trừ.

  48. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lươngGiảm trừ gia cảnh UBND xã xác nhận người PT là người tàn tật không có khả năng LĐ: • Người tàn tật không có KNLĐ nhưng không có xác nhận của CQYT thì ĐTNT tự khai (mẫu số 22/XN-TNCN) và đề nghị UBND xã nơi người phụ thuộc đang sống xác nhận những biểu hiện cụ thể về sự tàn tật của người phụ thuộc ; • Người phụ thuộc mắc bệnh mà không có khả năng LĐ (như: bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…) có bệnh án của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên thì chỉ cần bản sao bệnh án mà không cần phải có xác nhận của UBND xã.

  49. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lươngGiảm trừ gia cảnh • 4. Yêu cầu về các giấy tờ: - Các giấy tờ trong các hồ sơ nêu trên, nếu là bản sao thì phải có công chứng hoặc chứng thực của UBND xã. Nếu không có công chứng hoặc chứng thực thì phải xuất trình bản chính cùng với bản sao để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu. • ĐTNT chỉ phải nộp hồ sơ chứng minh cho một người phụ thuộc một lần trong suốt thời gian được tính giảm trừ kể cả trường hợp ĐTNT thay đổi nơi làm việc, thay đổi nơi KD.

  50. 8.Tính thuế:Thu nhập tiền lươngGiảm trừ gia cảnh • 5. Kê khai tạm giảm trừ đối với người phụ thuộc: - ĐTNT có TN từ 4 tr đồng/tháng trở xuống không phải kê khai người phụ thuộc. - ĐTNT có TN trên 4 triệu đ./th có nuôi dưỡng NPT cần khai: • Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, ĐTNT lập 02 bản ĐK người PT (mẫu số 16/ĐK-TNCN) gửi cho CQ trả TN. - Nếu có sự thay đổi về người PT so với ĐK đầu năm thì sau 30 ngày kể từ ngày có thay đổi (tăng, giảm), cần khai 02 bản ĐK điều chỉnh người PT (mẫu số 16/ĐK-TNCN) gửi cho cơ quan trả thu nhập. - Nếu ký HĐLĐ (hoặc có QĐ tuyển dụng) sau ngày 30 tháng 1 thì thời hạn ĐK là ngày cuối cùng của tháng ký HĐLĐ hoặc quyết định tuyển dụng.

More Related