1.63k likes | 1.71k Views
Diễn Giải KT - Interpret Bible Dạy KT - Teach the Bible Hướng Dẫn KT - Guide Biblical Lessons Lớp 601 - 601 Class Soạn Giả David Tấn Mai Written by David Tan Mai. Church vs. Individual. Di ễ n Giải KT – Interpret Scripture.
E N D
DiễnGiải KT - Interpret BibleDạy KT - Teach the BibleHướngDẫn KT - Guide Biblical LessonsLớp 601 - 601 ClassSoạnGiả DavidTấnMai Written by David Tan Mai
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * Kinh Thánh là gì? – What is the Bible?- Kinh Thánh là lời phán và sự soi dẫn của Chúa trên con người. - The Bible is God’s Word through His spoken and inspiration upon man.
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * Kinh Thánh là gì? – What is the Bible?- Kinh Thánh là những tài liệu được viết vàthu thập bởi những người yêu mến và kinh nghiệm Chúa. - The Bible is the documents which written and collected by those who loved and experienced about God.
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * Kinh Thánh là gì? – What is the Bible?-Kinh Thánh là những tài liệu được viết lại bởi những người trực tiếp nghe tiếng phán từ Chúa. - The Bible is the documents which written by those who heard directly from God.
Cấu Trúc KTCU&TU – OT&NT Structure 1.Ngũ Kinh Mô-se - Pentateuch (5)2. Sử ký - Historical (12)3. Văn Thơ - Poetical (5)4. Tiên-tri chính – Major Prophets (5)5. Tiên-tri phụ - Minor Prophets (12) 1. Sách Tiểu Sử - Biographical (4)2. Sử Ký - Historical (1)3. Thư-tín Phao-lô– Paul’s Epistles (13)4. Thư-tín chung– General Epistles (8)5. Sách Tiên-tri - Prophetical (1)
Cấu Trúc KTCU – OT Structure • Ngũ Kinh Mô-se - Pentateuch (5)- Sáng-thế-ký - Genesis - Xuất-ê-díp-tô-ký - Exodus- Lê-vi-ký – Leviticus- Dân-số-ký – Numbers- Phục-truyền - DeuteronomyNote: 635 điều luật chứa đựng trong những sách này – 635 commands contained in these Books.
Cấu Trúc KTCU – OT Structure • Sách sử ký - Historical (12)- Giô-suê – Joshua - Các-quan-xét - Judges- Ru-tơ – Ruth- 1&2 Sa-mu-ên – 1&2 Samuel- 1&2 Các-vua – 1&2 Kings- 1&2 Sử-ký – 1&2 Chronicles- Ê-xơ-ra-Ezra, Nê-hê-mi-Nehemiah, Ê- xơ-tê-Esther
Cấu Trúc KTCU – OT Structure 3. Sách Văn Thơ - Poetical (5)- Gióp - Job - Thi-thiên - Psalms- Châm-ngôn – Proverbs- Truyền-đạo – Ecclesiastes- Nhã-ca – Song of Solomon
Cấu Trúc KTCU – OT Structure 4. Tiên-tri chính – Major Prophets (5)- Ê-sai - Isaiah - Giê-rê-mi - Jeremiah- Ca-thương – Lamentations- E-xê-chi-ên – Ezekiel- Đa-ni-ên - Daniel
Cấu Trúc KTCU – OT Structure • Tiên-tri phụ - Minor Prophets (12)- Ô-sê-Hosea & Giô-ên-Joel - A-mốt-Amos & Áp-đia-Obadiah- Giô-na-Jonah & Mi-ca-Micah- Na-hum & Ha-ba-cúc-Habakkuk- Sô-phô-ni-Zephaniah & Ha-gai- Xa-cha-ri-Zechariah & Ma-la-chi
Cấu Trúc KTTU – NT Structure • Sách Tiểu Sử - Biographical (4)- Ma-thi-ơ - Matthew - Mác - Mark- Lu-ca – Luke- Giăng – John
Cấu Trúc KTTU – NT Structure 2. Sách Sử Ký - Historical (1)- Công-vụ-các-sứ-đồ - Acts
Cấu Trúc KTTU – NT Structure 3. Thư-tín Phao-lô–Paul’s Epistles (13)- Rô-ma-Romans, 1&2 Cô-rinh-Ga-la-ti, Ê-phê-sô-Ephesians - Phi-líp, Cô-lô-se-colossians- 1&2 Thê-sa-lô-ni-ca-Thessalonians- 1&2 Ti-mô-thê, Tít-Titus, phi-lê- môn-philemon
Cấu Trúc KTTU – NT Structure 4. Thư-tín chung–General Epistles (8)- He-bơ-rơ-Hebrews, Gia-cơ-James-1&2 Phi-e-rơ - Peter - 1,2,&3 Giăng - John- Giu-de - Jude
Cấu Trúc KTTU – NT Structure 5. Sách Tiên-tri - Prophetical (1)- Khải-huyền-Revelation Ghi chú-Note:39 sách trong KTCU-39 books in OT & 27 sách trong KTTU-27 books in NT
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon • GiáoHộiCôngGiáothìcăncứtrênVô-ga:Ghichú:Vô-galàKT La-tin (390-415 SC)-đượcdịchbởiDờ-rôm (347?-420 SC). GiáohoàngĐa- ma-su I chỉđịnhDờ-rômlàmcôngviệcnày. Dờ-rômdịchtừbànBảyMươivàcólẻvới A- than-na-ci (367 SC). 1. Roman Catholic bases on Vulgate:Note: Vulgate is Latin Bible (390-405 AD) was translated by Jerome (347?-420 AD). Pope Damasus I appointed Jerome working on Vulgate. He based his work on Septuagint and perhaps with Athanasius (367 AD).
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Ghi chú: Bản dịch Bảy Mươi (KTCU) là do 70 học giả người Do thái phiên dịch từ tiếng Do thái ra tiếng Hy lạp. Vua Ai cập Ptolemy II (285~246 TC) thỉnh cầu 70 vị học giả Do thái làm công việc này. Note:Septuagint (OT Bible) is the work of seventy Jewish scholars. They translated from Hebrew to Greek. King Ptolemy II of Arab (285~246 BC) requested these seventy Jewish scholars making this Septuagint.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Ghi chú-Note:Kinh Vô-ga cũng chứa đựng sách A-pô-crơ-pha (điều dấu kính) - Vulgate – Latin Bible includes Apocrypha (things hidden) books (1) 1 Esdras; (2) 2 Esdras; (3) Tobit; (4) Judith; (5) The Rest of Esther; (6) The Wisdom of Solomon; (7) Ecclesiasticus; (8) Baruch, with the Epistle of Jeremiah; (9) The Song of the three Holy Children; (10) The History of Susanna; (11) Bel and the Dragon; (12) The Prayer of Manasses; (13) 1 Maccabees; (14) 2 Maccabees.“These books also called Pseudepigrapha”
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Sách ngụy tác - Pseudepigraphical books: (a) Adam; (b) Enoch; (c) Lamech; (d) The 12 Patriarchs; (e) The Prayer of Joseph; (f) Eldad and Modad; (g) The Testament of Moses; (h) The Assumption of Moses; (i) The Psalms of Solomon; (j) The Apocalypse of Elijah; (k) The Ascension of Isaiah; (l) The Apocalypse of Zephaniah; (m) The Apocalypse of Zechariah; (n) The Apocalyptic Ezra; (o) The History of James; (p) The Apocalypse of Peter; (q) The Itinerary and Teaching of the Apostles; (r) The Epistles of Barnabas; (s) The Acts of Paul; (t) Apocalypse of Paul; (u) Didascalia of Clement; (v) Didascalia of Ignatius; (w) Didascalia of Polycarp; (x) Gospel according to Barnabas; & (y) GAT Mat.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Sách ngụy tác - Pseudepigraphical books:The books of the New Testament Apocrypha are thus given: (1) The Itinerary of Paul; (2) The Itinerary of Peter; (3) The Itinerary of John; (4) The Itinerary of Thomas; (5) The Gospel according to Thomas; (6) The Teaching of the Apostles (the Didache); (7) and (8) The Two Epistles of Clement; (9) Epistles of Ignatius, Polycarp and Hermas. (10) The Pseudepigrapha of Baruch, Habakkuk, Ezekiel and Daniel.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Ghi chú: Sách A-pô-gra-pha được Công Giáo La mã nhìn nhận là một phần của KT vào năm 1546 S.C. Hội Đồng Trent là vì sách này giúp cho việc dạy cầu nguyện cho người chết và được xưng công bình bởi đức tin và việc làm.Note: Apocrypha was accepted to be part of canon since 1546 A.D. the Council of Trent because these books support the teaching of prayers for the dead and justification by faith plus works, not by faith alone.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon 1. Giáo Hội Tin Lành thì dựa trên KTCU của người Do thái gồm có 39 sách và KTTU A-than-na-ci (367 SC) gồm có 27 sách. Ngoại trừ Ê-thi-ô-pi canon 34 sách. 1. Protestant relies on the OT of Hebrew as the canon - 37 books and NT of Athanasius (367 AD) – 27 books. Except Ethiopian canon included 34 books.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Ghi chú: Ngoại tương Không sách nào được chấp nhận vào KTCU sau thế kỷ thứ 4 TC hoặc sau sách Ma-la-chi. KTTU không có nguyên bản. Có hơn 5000 bản Hy lạp. Có ba thể loại A-lét-xan-dri-a, Tây-phương, & Bờ-zan-tai.Note: Extrinsic No books dated after 4th century or after the book of Malachi allowing to add into the OT. The NT does not have original text. There are more than 5000 Greek texts. Three types of Greek texts: Alexandria, Western, and Byzantine.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Ghi chú: Nội tương 1. Bản văn ngắn thì được chọn lựa hơn bản văn dài. 2. Bản văn khác hơn với bản song song thì được chọn lựa hơn. 3. Bản văn khó đọc thì được chọn lựa hơn bản văn dể đọc. 4. Bản văn có thề giải thích rõ ràng hơn những bản văn khác thì được coi là bản góc.Note: Intrinsic 1. Shorter reading is to be preferred to a longer reading. 2. the reading difference from its parallel is to be preferred. 3. a difficult reading is to be preferred to an easy on. 4. the reading that best explains the origin of the others is most likely the original.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Ghi chú: Tài liệu về mục lục KTCU cổ nhất từ năm 170 S.C. do giám mục Meo-li-tô của Sa-di. Tài liệu về mục lục KTTU cổ nhất từ năm 367 S.C. do giám mục A-than-na-ci (367 SC). Note:Earliest Christian list of Old Testament books that exists today is by Melito, bishop of Sardis, writing about 170 A.D, and bishop Athanasius for New Testament 367 A.D.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Ghi chú:Chúng ta chấp nhận KTCU của người Do Thái vì chính Chúa Giê-xu đã chấp nhận như trong Ma-thi-ơ 5:17-40 & Lu-ca 24:44Note:We accept the Jew’s Old Testament as a biblical canon because Jesus Christ also accepted as in Matthew 5:17-40 & Luke 24:44.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon Ghi chú:Chúng ta không chấp nhận sách A-pô-cra-pha vì Chúa Giê-xu không nhìn nhận; vì dân Do thái không nhìn nhận; vì dạy những điều mâu thuẫn với KT; không có uy quyền như KTCU; và vì viết sau năm 430 B.C.Note:We do not accept Apocrypha because Jesus Christ did not consider it; because the Jews did not accept it; because it contradicted with Scripture; because it has no authority as the OT; and they were written after 430 B.C.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon * Bốn nguyên tắc chính cho việc chọn lựa KT: 1. Sách đó phải do tiên tri hay sứ đồ hay có vai trò như sứ đồ như Mác, Lu-ca, Hê-bơ-rơ, Gia-cơ, và Giu-đe.* Four widely principles were used to canonize the Scripture:1. Those books must be written by the prophets or apostles or associated with them, as in the case of Mark, Luke, Hebrews, James, and Jude.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon * Bốn nguyên tắc chính cho việc chọn lựa KT: 2. Các sách đó không thể có sự mâu thuẫn lẫn nhau hay mâu thuẫn với sách đã viết trước đó.* Four widely principles were used to canonize the Scripture:2. Those books must not be disagreed or contradicted with one another or with the previous books.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon * Bốn nguyên tắc chính cho việc chọn lựa KT: 3. Sách đó phải được sự đồng thuận của hội thánh về phương diện mặt khải và cảm hứng từ Đức Chúa Trời.* Four widely principles were used to canonize the Scripture:3. Those books must have general consensus by the church as divine revelation and inspiration.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon * Bốn nguyên tắc chính cho việc chọn lựa KT: 4. Không sách nào được chấp nhận vào KTCU sau thế kỷ thứ 4 TC hoặc sau sách Ma-la-chi.* Four widely principles were used to canonize the Scripture:4. No books dated after 4th century or after the book of Malachi allowing to add into the OT.
Quy Tắc Chọn Lựa KT – Biblical Canon * Quy tắc chọn lựa Kinh Thánh không phải là một qúa trình nhưng được cố định. Những nhà thần học tự do tin vào quy tắc chọn lựa KT là một hóa trình và điều này có thể dẫn đến tà giáo. * Biblical canon is not a process, but it is fixed. Liberal theologians believe that biblical canon is a process and this could lead to cult.
7 Sự Kiện của KT – 7 Facts of Bible * Sự kiện chứng minh KT đến từ Chúa: 1. Kinh Thánh luôn được bán nhiều nhất trên toàn cầu (Sách Gui-ness ghi nhận từ năm 1815 đã có 2.5 tỷ KT đã được phát hành). * The facts that prove Bible from God:1. The Bible is the best-selling book of all time (The Guinness Book of World Records says 2.5 billion copies have been distributed since 1815).
7 Sự Kiện của KT – 7 Facts of Bible * Sựkiệnchứng minh KT đếntừChúa: 2. KinhThánhđượcdịch qua nhiềungônngữkhácnhaunhất (SáchGui-nessghinhậntừnăm 1815 đãcó 2,233 ngônngữvàphươngngữđượcdịchtừ KT). * The facts that prove Bible from God:2. The Bible is translated in different languages more than any books (The Guinness Book of World Records says, 2,233 languages and dialects have been translated since 1815).
7 Sự Kiện của KT – 7 Facts of Bible * Sự kiện chứng minh KT đến từ Chúa: 3. Kinh Thánh là quyển sách duy nhất mà mọi lứa tuổi và trình độ học vấn có thể học và ấn dụng trong mọi phương diện của cuộc sống. * The facts that prove Bible from God:3. The Bible is the only book that all ages and educational levels can study and apply in all situations.
7 Sự Kiện của KT – 7 Facts of Bible * Sự kiện chứng minh KT đến từ Chúa: 4. Kinh Thánh là quyển sách duy nhất có thể biến đổi mọi hạng người trong xã hội. * The facts that prove Bible from God:4. The Bible is the only book that can change all kinds of people in society.
7 Sự Kiện của KT – 7 Facts of Bible * Sự kiện chứng minh KT đến từ Chúa: 5. Kinh Thánh là quyển sách duy nhất chứa đựng những lời tiên tri mà hầu như đã được ứng nghiệm kể cả lời tiên tri về sự tái lập nước Do Thái. * The facts that prove Bible from God:5. The Bible is the only book contains the prophecies which most of them fulfilled including the fulfillment of reestablished the nation of Israel.
7 Sự Kiện của KT – 7 Facts of Bible * Sựkiệnchứng minh KT đếntừChúa: 6. KinhThánhlàquyểnsáchduynhấtcókhoản 40 tácgỉasốngtrongkhoảngthờigian 1,500 nămnhưngviếtcùngchungmộtchủđề. * The facts that prove Bible from God:6. The Bible is the only book having about 40 authors who lived during the time of 1,500 years, but writing in the same theme.
7 Sự Kiện của KT – 7 Facts of Bible * Sự kiện chứng minh KT đến từ Chúa: 7. Kinh Thánh là quyển sách duy nhất tự nhìn nhận là lời của Đức Chúa Trời (Hơn 2,000 lần trong CU va hơn 40 lần trong TU). * The facts that prove Bible from God:7. The Bible is the only book self-claims It is the Word of God (Over 2,000 times in the OT and over 40 times in the NT).
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * 11 Nguyên tắc diễn giãi KT – 11 Principles of Biblical Interpretation: 1. Dưới sự hướng dẫn của ChúaThánh Linh - Under the guidance of Holy Spirit. 2. Nhận biết KT là sự khải thị và cảm hứng từ Chúa chứ không phải chỉ là những tài liệu từ con người - Knowing the Bible is divine revelation and inspiration, not human documents.
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * 11 Nguyên tắc diễn giãi KT – 11 Principles of Biblical Interpretation: 3. Tin nhận Kinh Thánh đúng tuyệt đối – Believe in inerrancy of Bible. 4. Biết Kinh Thánh - Know the Scripture. 5. Không mâu thuẫn – No contradiction. 6. Sự giới hạn của con người - Limitation of man. 7. Không áp đặt ý riêng – Do not impose self-meaning.
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * 11 Nguyêntắcdiễngiãi KT – 11 Principles of Biblical Interpretation: 8. Cốgắngtìmhiểutrướckhitìm ý nghĩatừtàiliệu - Attempt to understand prior in searching of meaning. 9. Nhữngnguồntàiliệubênngoàikhôngthểcóthẩmquyềnnhư KT – Outside resources never have equal authority with the Bible.
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * 11 Nguyên tắc diễn giãi KT – 11 Principles of Biblical Interpretation: 10. KT bảng dịch không phải là bảng cảm hứng từ Chúa – Translation is not divine inspiration. 11. Dùng KT diễn giải KT – Use Scripture interpret Scripture.
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * Mục đích diễn giãi KT - - Để hiểu ý định của tác gỉa, - Để hiểu hoàn cảnh của thính gỉa đầu tiên, * Purpose of Interpretation Bible: -In order to understand the intention of the author, - In order to understand the situation of original audiences,
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * Mụcđíchdiễngiãi KT - - Đểhiểunguồngốc ý nghĩacủavănbản, - vàđểhiểuLờiChúamộtcáchchínhxácđểkhôngápdụngsailầm. * Purpose of Interpretation Bible: -In order to understand the original meaning of the text, - and in order to understand and apply God’s Word in an accurate way.
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * Diễn Giải tổng quát & chi tiết: - Tổng quát:1. Tìm ý chính của phân đoạn. 2. Liên quan ý nghĩa của phân đoạnvới đời sống cá nhân. 3. Ứng dụng trong đời sống.* General & detail interpretations: - General: 1. Find out an overall meaning of a passage 2. Connect the meaning with personal life. 3. Application in life.
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * Diễn Giải tổng quát & chi tiết: - Chi tiết gồm có bảy phương cách – 7Q:1. Quan sát bối cảnh lịch sử 2. Quan sát cấu trúc văn học 3. Quan sát cấu trúc văn phạm 4. Quan sát cách nóiẩn dụ * General & detail interpretations: - Detail includes 7 strategies- 7O: 1. Observe historical context (setting) 2. Observe literary form (structure) 3. Observe grammatical analysis (syntax) 4. Observe figure of speech (secrecy)
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * Diễn Giải tổng quát & chi tiếc: - Chi tiếc gồm cóbảy phương cách – 7Q:5. Quan sát những yếu tố từ vựng 6. Quan sát ngôn từ tranh luận 7. Quan sát áp dụng sứ điệp* General & detail interpretations: - Detail includes 7 strategies- 7O:5. Observe lexical elements (semantics) 6. Observe discourse argument (summation) 7. Observe the application of message (signif.)
Diễn Giải KT – Interpret Scripture * Bảy phương cách diễn giãi KT – 7Q:1. Quan sát bối cảnh lịch sử: - Niên đại, khảo cổ, địa lý, văn hóa, văn chương, xả hội, và chính trị.Công cụ: Sử dụng KT bản đồ, KT tự điển, KT bách khoa, và KT lịch lử. * Seven strategies for interpreting Bible-7O: 1. Observe historical context (setting): - Chronology, archaeology, geography, culture, literature, society, & political.Tool: Biblical atlases, biblical dictionary, biblical encyclopedia, & biblical history.