1 / 35

BÁO CÁO KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN FORMIS II

BÁO CÁO KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN FORMIS II. PGS.TS. Võ Đại Hải , Giám đốc Dự án Ngày : 20/3/2014. F O R M I S II Phát triển hệ thống thông tin quản lý N gành L âm nghiệp Việt Nam. PHẦN 1. TÓM TẮT KẾT QUẢ CHÍNH FORMIS PHA 1. THÔNG TIN CHUNG.

damia
Download Presentation

BÁO CÁO KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN FORMIS II

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BÁO CÁO KHỞI ĐỘNGDỰ ÁN FORMIS II PGS.TS. VõĐạiHải, GiámđốcDựánNgày: 20/3/2014 F O R M I S II Pháttriểnhệthốngthông tin quảnlýNgànhLâmnghiệpViệt Nam

  2. PHẦN 1 TÓM TẮT KẾT QUẢ CHÍNH FORMIS PHA 1 F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  3. THÔNG TIN CHUNG F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector Tên dự án: Phát triển hệ thống thông tin quản lý ngành lâm nghiệp Việt Nam (FORMIS ). Nhà tài trợ: Chính phủ Phần Lan, QũyỦythácLâmnghiệp (TFF) Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và PTNT Cơ quan thực hiện: Tổng cục Lâm nghiệp • Phạmvi dựán: Trungươngvà3 tỉnhthíđiểm: QuảngNinh, ThanhHóa, ThừaThiênHuế Ngân sách: 4,4 triệu EUR, trong đó: • Chính phủ Phần Lan: 2.200.000 EUR • TFF: 1.798.636 EUR • Đối ứng: 431.550 EUR Thời gian thực hiện:10/2009 – 12/2012

  4. Mục tiêu của dự án FORMIS Pha 1 Mụctiêutổngthể: Xâydựngmộthệthốngthông tin lâmnghiệphiệnđạitừtrungươngđếnđịaphươngnhằmcungcấpthông tin chínhxácchoquátrìnhraquyếtđịnhcủacáccơquanlâmnghiệpcáccấp F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  5. Các kết quả chính đã đạt được trong Pha 1 XD thành công hệ thống nền FORMIS vàcácứngdụngphục vụ quảnlývàchia sẻ thông tin lâmnghiệp. Đề xuất các tiêu chuẩn thông tin và cơ chế chia sẻ thông tin phục vụ công tác báo cáo ngành lâm nghiệp. Thực hiện các khóa đào tạo nâng cao năng lực vận hành hệ thống công nghệ thông tin cho cán bộ lâm nghiệp các cấp. Hỗ trợ cơ sở hạ tầng thông tin tại cấp trung ương và 3 tỉnh thí điểm. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  6. Hệ thống CSDL tài nguyên rừng Chức năng chính: • Lưutrữdữliệutàinguyênrừng ở địnhdạngchuẩntừcácđợtđiềutrađịnhkỳ • Cấp trung ương, địa phương DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN RỪNG 2010 Người sử dụng: • Các cơ quan lâm nghiệp nhà nước cấp trung ương và địa phương • Chủ rừng DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN RỪNG 2005 Hiện trạng: • Sẵn sàng sử dụng • Cần có cơ chế khi chia sẻ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN RỪNG 2000 F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  7. Ứng dụng điều tra rừng PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA BỘ Chức năng chính: • Thu thập dữ liệu sử dụng ứng dụng web • Truyền dữ liệu lên máy chủ trung tâm qua internet • Phân tích kết quả điều tra và XD báo cáo GIẢI ĐOÁN ẢNH VỆ TINH TRÊN MÁY TÍNH NHẬP DỮ LIỆU TRÊN WEB NHẬP DỮ LIỆU BẰNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG NGAY TẠI HIỆN TRƯỜNG Người sử dụng: • Đơn vị thực hiện điều tra rừng • Chủ rừng lớn: Công ty, Ban quản lý rừng • Các dự án lâm nghiệp ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH ĐIỀU TRA RỪNG Hiện trạng: • Sẵn sàng cho người sử dụng chạy thử tại hiện trường DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN RỪNG F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  8. Hệthốngtheodõidiễnbiếnrừng Chứcnăng: • Theo dõi diễn biến hiện trạng rừng tới lô trạng thái rừng • Bao gồm dữ liệu không gian: vị trí, ranh giới rừng... TỔNG HỢP BÁO CÁO: XÃ, HUYỆN, TỈNH, TOÀN QUỐC Ngườisửdụng: • Chủsởhữuvàchủquảnlýrừng • Các cơ quan quản lý nhà nước ở các cấp khác nhau • Cácdựánlâmnghiệp BÁO CÁO THAY ĐỔI CHO CHỦ RỪNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI TẠI LÔ TRẠNG THÁI Hiệntrạng: • Đãhoànthànhbảnthửnghiệm • Đã sẵn sàng chạy thử phiên bản beta • Có khả năng cập nhật các mục đích báo cáo lâm nghiệp khác nhau F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  9. Các hệ thống và ứng dụng khác XD trong giai đoạn 1 F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  10. Đềxuấttiêuchuẩnvàcơchế chia sẻthông tin F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  11. Chia sẻ qua hệ thống FORMISMôi trường hoạt động TRONG TỔNG CỤC LN CHI CỤC KIỂM LÂM CHỦ RỪNG TRONG BỘ NN&PTNT CHI CỤC LÂM NGHIỆP HẠT KIỂM LÂM BỘ TNMT, TỔNG CỤC THỐNG KÊ SỞ TNMT & CÁC CƠ QUAN KHÁC PHÒNG TNMT, PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ CÁC CƠ QUAN KHÁC Cấp trung ương: Cấp tỉnh Cấp huyện DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI MÁY CHỦ TẬP TRUNG Ở CẤP TỈNH HOẶC TRUNG ƯƠNG F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  12. XD nănglực & Đầutưhạtầng CNTT Xâydựngnănglực • Đã đào tạo tổng số 1826 người SD • Số khóa đào tạo: 27 • Số các sự kiện đào tạo: 68 Hạ tầng CNTT • Tổng giá trị đầu tư: 330 000 EUR • Máychủ, 5 • 48 máytínhđểbànvàmáy in, 2 máy laptop • Máy in A3: 3; GPS: 59 • 15 điệnthoại di độngphụcvụthửnghiệmcôngnghệ di đôngj • Thiếtbịkhác: 2; Phầnmềm, 17 • Mạng LAN chovănphòngTổngcụclâmnghiệp F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  13. Các vấn đề xuyên suốt F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  14. PHẦN 2 BÁO CÁO KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN FORMIS II F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  15. THÔNG TIN CHUNG F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector Tên dự án: Phát triển hệ thống thông tin quản lý ngành lâm nghiệp Việt Nam - Giai đoạn II (FORMIS II). Nhà tài trợ: Chính phủ Phần Lan Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và PTNT Cơ quan thực hiện: Tổng cục Lâm nghiệp • Phạmvi dựán: Toànquốc Ngân sách: • PhầnLan:9,7 triệu EUR • Đối ứng: 11,7 tỷđồng Thời gian thực hiện:từ tháng 4/2013 đến 4/2018

  16. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ Ở cấpTrungương: Bộ NN&PTNT:là cơ quan chủ quản, điều hành và chỉ đạo thực hiện Dự án. Bộ Nông nghiệp và PTNT phối hợp với nhà tài trợ và các bên liên quan khác giám sát quá trình thực hiện dự án thông qua hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án. Tổng cục lâm nghiệp:là cơ quan thựchiện, chịu trách nhiệm trước Bộ NN&PTNT về quản lý và tổ chức thực hiện dự án. Ban quản lý dự án:là cơ quan giúp việc cho Tổng cục lâm nghiệp chịu trách nhiệm xây dựng và trình phê duyệt kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện hoạt động tại các cấp. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  17. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ Ban chỉđạodựán:ThứtrưởngBộNN vàĐạidiệnĐạisứquánPhầnLanlàđồngTrưởng Ban chỉđạo; ThànhviêntừcáccơquanđơnvịthuộcBộvàTổngcụcLâmnghiệp, BộKếhoạchvàĐầutư, TổngcụcThốngkê, BộTàinguyênvàMôitrường, BộTàichính. Tổ CNTT lâmnghiệpcấptrungươngsẽhoạtđộngkiêmnhiệmvàbaogồmđạidiệncủacácđơnvịcóliênquanthuộcBộ NN&PTNT, Bộ TN&MT, Bộ KH&ĐT, Vănphòng CP. Tạiđịaphương: Do phạm vi dự án đã được mở rộng ra tất cả các tỉnh nên Dự án sẽ phối hợp triển khai hoạt động tại địa phương thông qua bộ máy quản lý hành chính hiện có mà không thành lập các BQL dự án cấp tỉnh. Mỗi tỉnh sẽ thành lập Tổ công nghệ thông tin cấp tỉnh có thành viên tham gia kiêm nhiệm từ các cơ quan chuyên môn lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT để phối hợp thực hiện dự án. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  18. TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH 1. Cơcấutàichính: Tổngkinhphí 10.137.530 Euro Vốn tài trợ ODA Phần Lan: 9,7 triệu Euro, trong đó hỗ trợ kỹ thuật là 4,8 triệu Euro (chiếm 49%) và hoạt động dự án là 4,9 triệu Euro (chiếm 51%) Vốn đối ứng: 11.7 tỷ đồng, phục vụ cho Ban Quản lý Dự án ở Trung ương (chi thường xuyên của BQL dự án; lương, phụ cấp; hoạt động khác của Ban Quản lý dự án, ...). 2. Quảnlýtàichính: Phần vốn tài trợ 9,7 triệu Euro: Thực hiện theo quy định quản lý tài chính của Chính phủ Phần Lan. Ban Quản lý Dự án phối hợp với công ty NIRAS và ĐSQ Phần Lan thống nhất trình Ban Chỉ đạo Dự án và Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt. Phần vốn đối ứng 11,7 tỷ đồng do Giám đốc Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm quản lý, chi tiêu, thanh toán theo các quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam và phù hợp với các nội dung trong Văn kiện dự án. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  19. KẾT QUẢ DỰ ÁN Kết quả 1.Xây dựng các quy trình, tiêu chuẩn và cơ chế trao đổi thông tin giữa các cơ quan của Việt Nam: Dữ liệu điện tử được trao đổi trong nội bộ Tổng cục Lâm nghiệp, với các cơ quan liên quan bên ngoài và các cơ sở dữ liệu của FORMIS. Dự thảo và ban hành các quy chế, hướng dẫn về quản lý dữ liệu. Kết quả 2.Vận hành hệ thống FORMIS nền và các ứng dụng tại tất cả các tỉnh, tập trung ở các tỉnh có rừng: Hệ thống quản lý thông tin TNRđã cải tiến sẽ được thử nghiệm và chạy vận hành một cách toàn diện ở 3 tỉnh của pha I trước khi áp dụng nó trên toàn quốc. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  20. KẾT QUẢ DỰ ÁN Kết quả 3.Chuẩn hóa CSDL ngành LN và đưa vào CSDL chuẩn của FORMIS, hoànthành XD các chỉ số báo cáo về việc thực hiện các hoạt động LN: Tíchhợpcácsốliệungành LN vàcácsốliệuliênquankhácvàohệthống FORMIS; Hỗ trợ cácđốitácchuẩn hoá các bộ dữ liệu đểtươngthíchvớihệthống FORMIS; Sàng lọc vàhoànthiệncácchỉsốbáo cáo của ngành lâm nghiệp. Kết quả 4.Tăng cường năng lực thu thập và quản lý thông tin: Xây dựng tài liệu đào tạo và hướng dẫn sử dụng hệ thống FORMIS Thực hiện các khóa đào tạo cơ bản về CNTT và GIS, GPS và chuyên sâu về sử dụng hệ thống FORMIS tại cấp tỉnh và cấp huyện. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  21. KẾT QUẢ DỰ ÁN Kết quả 5.Thành lập Trung tâm Thông tin lâm nghiệp/Phòng CNTT lâm nghiệp vàđưaTrungtâmvàohoạtđộng: Hỗ trợ TổngcụcLâmnghiệp thành lập Trung tâm Thông tin ngành Lâm nghiệp/Phòng CNTT Lâm nghiệp đểduy trì các kết quả của dự án FORMIS: xâydựngchứcnăngnhiệmvụ, đầutưtrangthiếtbị, tăngcườngnănglựcchocáccánbộlàmviệctạiTrungtâmthông tin. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  22. Thayđổi do tácđộngbênngoài 1. Địnhhướngtrọngtâm XD hệthốngthông tin TNR: Tronggiaiđoạnkhởiđộng, Bộ NN&PTNT đãđịnhhướngchodựántậptrunghỗtrợ XD hệthốngthông tin TNR dựatrênkếtquảsốliệucủaDự ánTổngđiềutravàkiểmkêrừngtoànquốc. 2. Hỗtrợhệthốngthông tin quảnlýphụcvụtáicơcấungành LN: - QuỹỦytháclâmnghiệp TFF đãtổchứcxâydựng “hợpphần” mớicho FORMIS vớingânsách 2,3 triệu EUR nhằmtăngcườngkhảnăngcungcấpthông tin phụcvụtáicơcấungànhlâmnghiệp. - Tronggiaiđoạnkhởiđộng, Dựánđãphốihợpvới TCLN vàchuyêngiacủa TFF để XD hoạtđộng chi tiếtvàlồngghéphợpphầnmớivàokhung Logic cũngnhưkếhoạchhoạtđộngcủadựán. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  23. Điềuchỉnh so vớivănkiệndựán Khung Logic đãđượcđiềuchỉnhphùhợpvớihướngdẫnmớicủaBộNgoạigiaoPhầnLan. Dựánđãbổ sung cácđầuracụthểvàcácchỉsốtươngứngcho 5 kếtquảnhằmhỗtrợhơnnữacôngtácgiámsát, theodõitheophươngthứcquảnlýdựánlấykếtquảlàmtrọngtâm. HỗtrợDự ánTổngđiềutravàkiểmkêrừngtoànquốc: Theo địnhhướngcủaBộ NN&PTNT, cáchoạtđộnghỗtrợchươngtrìnhTổngđiềutravàkiểmkêtàinguyênrừngđãđượcDựánđưavàokếhoạchhoạtđộngnăm, baogồm: cácdịchvụhỗtrợkỹthuật, nângcaonănglựccánbộvàđầutưhạtầngcơsởthông tin. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  24. Điềuchỉnh so vớivănkiệndựán Truyềnthông: CáchoạtđộngtruyềnthôngđãđượcthêmvàoKếtquả 5. Từkinhnghiệmthựchiệngiaiđoạn 1, truyềnthôngđượcxemlàmộthoạtđộngquantrọngkhimuốnnhânrộnghệthống FORMIS nhằmgiúpmọiđốitượngngườidùnghiểubiếtvềmụctiêuvàcáckếtquảmàdựánmạnglại. ĐiềukhoảnthamchiếucủaĐiềuphốiviênđàotạođượcbổ sung thêmcácnhiệmvụđểtăngcườnghoạtđộngtruyềnthôngdựán. ĐốivớiĐiềuphốiviênvùng, Dựánđềxuấtmởrộngphạm vi yêucầuchuyênngànhđàotạocủaứngviênbaogồm: lâmnghiệp, pháttriểnnôngthônvàquảnlýtàinguyênthiênnhiên. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  25. Khuyếnnghị Xâydựngkếhoạchdựatrênyêucầuthựctế vềcôngnghệthông tin vànănglựccủacánbộ. Kếhoạchhoạtđộngnăm 2014 củadựánđãbaogồm 2 hoạtđộngđánhgiánhucầuđàotạovàđánhgiáhạtầngcôngnghệthông tin. Dựatrêncácthông tin thuthậptừđánhgiánhucầuthựctế, Dựán sẽ XD đượckếhoạchvàngânsách chi tiết. Vìvậy, Ban quảnlýdựánkhuyếnnghịchophépđượchoànthiệnkếhoạchvàngânsách chi tiếtchocáchạngmụcmuasắmtrangthiếtbịvàđàotạotrongtháng 7/2014, saukhiđãcókếtquảđánhgiánhucầuthựctế. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  26. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆNGIAI ĐOẠN KHỞI ĐỘNG F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  27. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ DỰ ÁN 1. Công tác tổ chức, quản lý dự án Đã ban hành QĐ thànhlập, Quychếhoạtđộngcủa: Ban Chỉđạodựán, Ban Quảnlýdựán. Đềxuất, trìnhphêduyệtcánbộthamgiahoạtđộngdựáncủa TCLN gồm 6 thànhviênkiêmnhiệm. Thực hiện tuyển dụng các vị trí chuyên gia trong nước và cán bộ hợp đồng dự án. Đã tuyển được các vị trí: chuyên gia CNTT, chuyên gia GIS lâm nghiệp, quản lý tài chính, phiên dịch, hành chính, điều phối viên quốc gia, chuyên gia lâm nghiệp. 2. Xây dựng kế hoạch hoạt động Xây dựng kế hoạch ngân sách đối ứng năm 2013, đã được Tổng cục Lâm nghiệp phê duyệt tại Quyết định số 148/QĐ-TCLN-KHTC ngày 18/8/2013. Kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2014 đã được Ban Chỉ đạo phê duyệt ngày 13/3/2014. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  28. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KẾT QUẢ 1 - Xây dựng các quy trình, tiêu chuẩn và cơ chế trao đổi thông tin giữa các cơ quan của Việt Nam Đã ký kết biên bản tiếp nhận CSDL và các phần mềm ứng dụng từ Dự án Tổng điều tra và kiểm kê rừng toàn quốc cho dự án FORMIS để tich hợp trên cổng thông tin của Tổng Cục Lâm Nghiệp. Đã chuẩn bị chương trình và kinh phí cho chuyến đi khảo sát hệ thống tại Phần Lan. Dự kiến chuyến đi khảo sát hệ thống sẽ được tổ chức vào năm 2014. Đã XD các đề xuất về phát triển hệ thống cũng như những khuyến nghị đối với hệ thống chia sẻ dữ liệu. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  29. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KẾT QUẢ 2 - Vận hành hệ thống FORMIS nền và các ứng dụng tại tất cả các tỉnh, tập trung ở các tỉnh có rừng Hoàn thành việc đánh giá hiệntrạngcác phần mềm ứng dụng mà dự án FORMIS I đã XD. Hệ thống nền FORMIS thường xuyên được duy tu bảo dưỡng. Nội dung cổng thông tin của Tổng Cục Lâm Nghiệp đã bắt đầu được cập nhật. Đã xác định phần mềm ứng dụng đầu tiên dự kiến tích hợp vào hệ thống nền FORMIS: Đó là hệ thống báo cáo nhanh về dữ liệu điều tra kiểm kê rừng toàn quốc. Phần mềm này đã được bàn giao cho dự án FORMIS II và được chuyển đổi thành một phần mềm ứng dụng trên Web F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  30. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KẾT QUẢ 3 - Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ngành lâm nghiệp và đưa vào CSDL chuẩn của FORMIS, hoàn thành XD các chỉ số báo cáo về việc thực hiện các hoạt động lâm nghiệp Dữ liệu về tổng điều tra và kiểm kê rừng toàn quốc trên hai tỉnh thí điểm Bắc Kạn và Hà Tĩnh đã được nhập và tích hợp vào cơ sở dữ liệu trên nền FORMIS. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  31. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KẾT QUẢ 4 - Tăng cường năng lực thu thập và quản lý thông tin Hội thảo lậpkế hoạch của dự án đã được tổ chức tại Hòa Bình ngày 8/10/2013 với sự tham gia của cán bộ dự án và các đối tác chính. Kế hoạch hoạt động của dự án đã được sửa lại theo ý kiến đóng góp của các đại biểu tham dự hội thảo. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  32. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KẾT QUẢ 5 - Thành lập Trung tâm Thông tin lâm nghiệp/Phòng CNTT lâm nghiệp và đưa Trung tâm vào hoạt động. Điều khoản tham chiếu cho Trung tâm thông tin lâm nghiệp/Đơn vị Công nghệ thông tin đã được dựthảo. Truyền thông: • Bản tin đầu tiên về hoạtđộngdự án đã đăng và gửi cho các đối tác. • Cổng thông tin Tổng Cục Lâm Nghiệp đã bắt đầu được sử dụng như là kênh truyền thông của dự án nhằm thông báo các tin tức và các sự kiện của dự án. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  33. KẾT QUẢ GIẢI NGÂN Kếtquảgiảingândựtínhcho giai đoạn báo cáo từ tháng 05/2013 đến tháng 12/2013: Nguồn vốn của Chính Phủ Phần Lan: 615.769EUR Nguồn vốn đối ứng của Việt Nam: 335TriệuĐồng F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  34. KHÓ KHĂN 1. Gián đoạn giữa Pha I và Pha II của dự án: Việc gián đoạn giữa Pha I và Pha II của dự án dẫn đến các hỗ trợ kỹ thuật cho hệ thống FORMIS không thể thực hiện được đầy đủ trong thời gian chuyển tiếp. 2. Tuyển chọn chuyên gia lâm nghiệp: Việc tuyển dụng chuyên gia lâm nghiệp gặp khó khăn do không có nhiều ứng viên đủ chất lượng cũng ảnh hưởng đến tiến độ triển khai thực hiện dự án. 3.Thời gian máy chủ ngừng hoạt động Máy chủ của hệ thống nền FORMIS có chứa các cơ sở dữ liệu thường xuyên bị ngừng hoạt động do nguồnđiệnkhôngổnđịnh. Ban quản lý dự án đã đề xuất một giải pháp là thay thế bộ trữ điện (USP) mới để tránh bị ảnh hưởng do cắt điện và điều chỉnh điện áp phục vụ hệ thống hoạt động ổn định. F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector

  35. F O R M I S IIPháttriểnhệthốngthông tin quảnlýNgànhLâmnghiệpViệt Nam F O R M I S | Development of Management Information System for Forestry Sector Nhàtàitrợ: Cơquanthựchiện: Tưvấnkỹthuật: Liêndanhvới

More Related