1 / 156

LSTH PHƯƠNG TÂY (TRÌNH ĐỘ CỬ NHÂN)

LSTH PHƯƠNG TÂY (TRÌNH ĐỘ CỬ NHÂN). Biên soạn : Đinh Ngọc Thạch Trường ĐH KHXH & NV TP.HCM. PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH.

jefferson
Download Presentation

LSTH PHƯƠNG TÂY (TRÌNH ĐỘ CỬ NHÂN)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. LSTH PHƯƠNG TÂY(TRÌNH ĐỘ CỬ NHÂN) Biên soạn: Đinh Ngọc Thạch Trường ĐH KHXH & NV TP.HCM

  2. PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH

  3. * Nhập môn* Triết học phương Tây cổ đại * Triêt học Kitô giáo Trung cổ * Chủ nghĩa nhân văn Phục hưng* Triết học thời đại các cuộc cách mạng tư sản (TK XVII – XVIII) * Triết học cổ điển Đức* Lịch sử triết học Mác – Lênin* Triết học hiện đại (ngoài mác xít)

  4. TÀI LIỆU • Đinh Ngọc Thạch: Đại cương lịch sử triết học phương Tây (1993) • Đinh Ngọc Thạch: Triết học Hy Lạp cổ đại (1999) • Doãn Chính – Đinh Ngọc Thạch: Triết học Trung cổ Tây Âu (2004) • Nguyễn Hữu Vui: Lịch sử triết học (1998)

  5. TÀI LIỆU (TT) • Đoãn Chính – Đinh Ngọc Thạch (đồng chủ biên): Vấn đề triết học trong tác phẩm của C. Mác – Ph. Ăngghen, V. I. Lênin (2006) • Đinh Ngọc Thạch: tập bài giảng “Lịch sử triết học phương Tây” (qua e-mail). Mail: thachtr@yahoo.com • B. Russell: History of Western Philosophy (London, 2000)

  6. Các nhà tư tưởng của thiên niên kỷ đã qua (BBC NEW - your millennium - greatest thinker) đã chọn lựa: 1. Karl Marx; 2. Albert Einstein; 3. Sir Isaac Newton; 4. Charles Darwin; 5. Thomas Aquinas; 6. Stephen Hawking; 7. Immanuel Kant; 8. Rene Descartes; 9. James Clerk Maxwell; 10. Friedrich Nietzsche. Sự lựa chọn này vẫn chưa thể gọi là tối ưu, song C.Mác đã đứng đầu danh sách. Đó là sự ghi nhận vị trí, vai trò của Mác trong lịch sử tư tưởng nhân loại

  7. NHẬP MÔN KHÁILUẬNTRIẾTHỌC Φιλοσοφος

  8. Tại sao philosophos khác với sophos (trong cách nhìn của p. Tây)?

  9. NHẬP MÔN • Triết học – từ cách hiểu của người Hy Lạp đến cách hiểu của K. Marx (xem file khác) • Lịch sử triết học như một khoa học (hình thành, phát triển, đấu tranh và đối thoại, sự thay thế, hệ giá trị) • Tính quy luật trong sự phát triển của triết học

  10. ĐỐI CHIẾU TÂY - ĐÔNG • TƯƠNG ĐỒNG – THỜI ĐẠI TRỤC, CHỨC NĂNG – HỆ GIÁ TRỊ VÀ GIAO THOA, TIẾP BIẾN. • KHÁC BIỆT: ĐIỂM XUẤT PHÁT, CHỦ ĐỀ, NHẤT NGUYÊN VÀ NHỊ NGUYÊN; PHONG CÁCH TƯ DUY – PHƯƠNG TÂY VÀ “BI KỊCH”, TÍNH THỜI ĐẠI CỦA TRIẾT HỌC TẠI PHƯƠNG TÂY

  11. CHUYÊN ĐỀ 1 Triết học phương Tây cổ đại

  12. I. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH, CÁC THỜI KỲ VÀ CHỦ ĐỀ̀ CỦA TRIẾT HỌC HY LẠP – LA MÃ CỔ ĐẠI 1. SỰ HÌNH THÀNH PHILOSOPHIA ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI TIỀN ĐỀ TINH THẦN ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG ------------------------- 2. CÁC THỜI KỲ, CÁC CHỦ ĐỀ CỰC THỊNH (CLASSICUS) SƠ KHAI (TN) HY LẠP HOÁ, KHỦNG HOẢNG, SUY TÀN (HY – LA)

  13. Tinh thần Hy Lạp “Chỉlàxa xỉ phẩm của một số Ít bậc thông thái” “Cả thầy và bạn đều quý, nhưng chân lý quý hơn”

  14. II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY CỔ ĐẠI (XEM FILE “HY LAP CỔ ĐẠI”) • Tính sơ khai • Tính bao trùm về mặt lý luận trong quan hệ với các tri thức khoa học khác • Tính đa dạng, muôn vẻ, sự phân cực về thế giới quan (so sánh với nhất nguyên phương Đông, sự gắn kết triết lý và văn hóa tâm linh phương Đông) • Tính biện chứng tự phát, bẩm sinh (về thế giới và nhận thức) • Tính nhân văn

  15. Greek atomism Leucippos(TK V TCN) Democritos(k.460 – k.370 TCN) 

  16. Solon (638–558 TCN) Dân chủ - phát minh của người Hy Lạp Pericles 490—429

  17. “Đường lối Platon”, hay chủ nghĩa duy tâm trong triết học phương Tây cổ đại Protagoras k. 490 — k.420TCN Gorgias k. 485-c.380 TCN Socrates 469 -399 TCN

  18. Cái chết của Socrates tác động mạnh đến thế giới quan và nhân sinh quan của các học trò

  19. Antisthenes - Diogenes of Sinope >< Aristippos trong sự “thoát về với mình” Aristippus Antisthenes  (k.445-c. 365 TCN) Diogenes xứ Sinope k.412 – 323 TCN Cyrene (k.435-c. 356 TCN)

  20. Phê phán dân chủ • So sánh hai cách phê phán nền DCCN • Bốn khuyết tật của dân chủ. Dân chủ trong bản chất sâu xa của nó hay dân chủ ở giai đoạn suy thoái? “Công bằng không công bằng”?

  21. NHÀ NƯỚC LÝ TƯỞNG CỦA PLATON • Nguyên tắc hàng đầu, lý tưởng xã hội? • Những vấn đề của nhà nước lý tưởng? • Thực chất chế độ chính trị? “Cộng hòa”? Chủ nghĩa cộng sản bình quân, thô lỗ? • Sự đan xen nhân văn và bảo thủ?

  22. ARISTOTELES – söï toång keát lòch söû trieát hoïc Hy Laïp thôøi cöïc thònh, boä oùc baùch khoa cuûa theá giôùi coå ñaïi • C. Maùc: “Trieát hoïc hieän ñaïi chæ tieáp tuïc caùi coâng vieäc do Heâraclít vaø Arixtoát môû ñaàu maø thoâi” • Điểm xuất phát, đặt nền móng. Ăngghen: “…chúng ta có quyền nói rằng không có chế độ nô lệ cổ đại (Hy Lạp, La Mã) thì không có CNXH hiện đại” (t.20, tr.254), và “…từ các hình thức muôn hình muôn vẻ của triết học Hy Lạp, đã có mầm mống và đang nảy nở hầu hết tất cả các loại thế giới quan sau này” (sđd, tr. 491).

  23. PLATON (K. 427 – 347 TCN) Ἀριστοτέλης, Aristotélēs (384 – 322)

  24. Trung dung Đạo đức Chính trị GIÁ TRỊ?

  25. Eleatics Một mình Hêraclít chống lại một trường phái hùng mạnh Παρμενίδης ὁ Ἐλεάτης; Ξενοφάνης ὁ Κολοφώνιος, Zeno xứ Elea cho những người trẻ tuổi thấy cánh cửa của Sự thật và Giả dối

  26. MỘT SỐ KẾT LUẬN: • Tinh thần Hy Lạp – La Mã đại diện cho tư duy phương Tây, tạo nên truyền thống “cổ điển”  g/t vì sao Phục hưng trở lại tinh thần Hy Lạp; • Hệ thống các khái niệm chuẩn đã được xác lập, làm nền tảng cho tư duy triết học, khoa học, chính trị… • Tính thời đại của triết học Hy – La (không chỉ có những giá trị sâu lắng, mà gợi mở để vượt qua, tạo bước ngoặt). • Trao đổi: Hình thức tri thức thay thế tinh thần Hy – La là hợp quy luật? Vì sao? • Từ hướng ngoại đến tính toàn diện trong tư duy?

  27. TRAO ĐỔI • Vòng xoáy ốc, vòng tròn (vòng khâu) (Hegel, Marx, Engels, Lenin) • Trục văn hoá (Jaspers) • Làn sóng: kế thừa và sự lan toả các giá trị (A.Toffler)

  28. CHUYÊN ĐỀ 2TRIẾT HỌC KITÔ GIÁO TRUNG CỔ

  29. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Doãn Chính, Đinh Ngọc Thạch: Triết học Trung cổ Tây Âu; Nxb Chính trị QG, HN, 2008 • V.V.Socolov: Triết học Trung cổ; Moscou, 1979 • A.Ja. Gurevich: Các phạm trù văn hóa Trung cổ (sách dịch); Nxb Giáo dục, HN, 1996 • G.G.Maiorov: Sự hình thành triết học Trung cổ (sách dịch); Nxb CTQG, HN, 2006 • Lưu Minh Hàn: Lịch sử thế giới thời Trung cổ (sách dịch); Nxb TP.HCM, 2002

  30. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Hoàng Tâm Xuyên (chủ biên): Mười tôn giáo lớn trên thế giới (sách dich; Nxb CTQG, HN, 1999) • Kinh Thánh trọn bộ (Cựu ước và Tân ước); Nxb TP.HCM, 1998 • Jaen Guitton: Thượng đế và khoa học (sách dịch); Nxb Thế giới, HN, 2002 • M.Spanneut: Giáo phụ, 2 tập, tủ sách Trở về nguồn

  31. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Giới thiệu triết học kinh viện của St.Thomas; Công đồng Vatican II; Lm TS. Trần Ngọc Châu giới thiệu • Charles Bricker, Lionel Casson…Đức Jesus cuộcđời và thời đại (sách dich) Nxb Văn hóa thông tin, HN, 2003 • Nguyễn Hữu Vui: Lịch sử triết học, CTQG, 1998 • Các trang thông tin trên mạng Internet về triết học Trung cổ, và các nguồn tài liệu khác

  32. I. SỰ RA ĐỜI CỦA TRIẾT HỌC KITÔ GIÁO TRONG XU THẾ NHẤT THỂ HÓA TƯ TƯỞNG 1. Điều kiện lịch sử • Trong khoa hoïc LS ngöôøi ta thöôøng xaùc ñònh lòch söû trung coå (hay trung ñaïi) keùo daøi 12 theá kyû, naèm giöõa coå ñaïi vaø caän ñaïi • Trung coå laø söï thay theá taát yeáu Coå ñaïi. Thử xem xét nó từ góc độ con người? • Sự kiện 476 mở đầu cho quá trình hình thành nhà nước phong kiến trên lãnh thổ châu Âu

  33. Phân kỳ lịch sử Trung cổ (Trung đại) • Sơ kỳ (cuối TK V — giữa TK XI ). • Giai đọan cao, hay “cổ điển” (cực thịnh, (giữa TK XI — cuối TK XV). • Giai đọan muộn, sự kết thúc LS trung đại, và bắt đầu thời đại mới (TK XVI—XVII). • Vào khoảng thời gian từ nửa sau TK XIV bắt đầu văn hóa Phục hưng – mở đường cho thời đại mới

  34. 2. Sự đời và chuyển biến của Kitô giáo • Giải thích về tính vượt trước và tính lạc hậu của ý thức, tinh thần – Kitô giáo ra đời trước khi chế độ PK được xác lập, nhưng báo trước cái chết của nó. • Sự ra đời: hiện tượng có tính cách mạng • Chuyển biến: từ tôn giáo bị đàn áp, bị truy bức trở thành quốc giáo trong nhà nước đang đi vào quỹ đạo phong kiến • Độc tôn trong đời sống tinh thần và thù địch với các giá trị thế tục của văn hóa Hy Lạp. • Đêm trường trung cổ, “nền chuyên chính tinh thần”.

  35. Hai bức tranh này nói lên điều gì? …

  36. 3. Triết học Kitô giáo • Định nghĩa • Sự chi phối của Kinh Thánh và tính chất của triết học: • Bản thể luận: ? • Nhận thức luận (ir-rationalism). Revelation. • Nhân bản, đạo đức (xem minh họa về tội tổ tông và sự trừng phạt) • Tinh thần Hy Lạp bị thay thế bằng tính một chiều trong tư duy lý luận, không có “phản đề”, chỉ một “chính đề” (mục đích của tranh luận là gì?)

  37. Đặc trưng cơ bản và những biểu hiện • Đặc trưng cơ bản: thôøi ñaïi cuûa nieàm tin; bieåu töôïng: thaàn hoïc. Thaàn hoïc ñöùng cao hôn trieát hoïc vaø khoa hoïc. Triết học là kẻ phụng sự (nô lệ) của thần học “vạn năng”. • Từ đặc trưng lớn đó rút ra: + tính phuïc coå, hay neä coå (retrospection) + chuû nghóa truyeàn thoáng, hay tính baûo thuû,chú giải, chứng minh cho chân lý phổ biến, được Nhà thờ bảo vệ. Thống nhất  duy nhất  độc quyền + tính giaùo huaán, tô hồng một chiều (ngoài Kitô giáo chỉ toàn là tà thuyết)

  38. Phân tích ý thứ ba • Chuẩn hóa, nhất thể hóa và tính chất hai mặt của tư duy trung cổ tại phương Tây • Mặt tích cực (đối với chế độ phong kiến) • Hạn chế (tư tưởng Kitô giáo biến thành chân lý không thể bác bỏ, xuyên suốt bản thể luận, lý luận nhận thức, nhân bản – đạo đức) cùng với những học thuyết gián tiếp ủng hộ tư tưởng đó, ngoài ra chỉ toàn là tà thuyết)

  39. Chủ nghĩa bảo thủ – đánh giá • F. Engels: “Trung cổ Cơđốc (Kitô) giáo chẳng để lại gì cả” • “Nền chuyên chính tinh thần” • B. Russell: “Thế kỷ của bóng đêm đã đến (ngụ ý sau khi Kitô giáo được tuyên xưng là tôn giáo nhà nước, một thế lực khủng khiếp trong thế giới đầy bi kịch đang đến)  “đêm trường trung cổ”

  40. Tính sách vở đã khiến con người lạc lối trên đường đời (Dante)

  41. Bản thể luận • Thuyết thần là trung tâm (Theocentrism) • Thuợng đế - một bản thể hữu vị, vượt trên thiên nhiên (không phải Thượng đế - hư vị) • Theá giôùi cuûa con ngöôøi ñöôïc nhaân ñoâi : thế giới trần tục (sống bằng nhiên luật và luật thiêng – tất yếu  liên tưởng TK XVII - XVIII) và thế giới “bên kia” (sau khi chấm dứt cuộc sống trần tục  chịu phán xử).

  42. Nhaän thöùc luaän • Moái quan heä giöõa nieàm tin vaø lý trí. Mặc khải • Chủ nghĩa sùng tín cực đoan (Tertullien)  quan điểm ôn hòa trên cơ sở khẳng định ưu thế của niềm tin. Augustine (Platon hóa) và Thomas Aquinas (Aristoteles hóa). Hậu Trung cổ: hai chân lý  Phục hưng giải phóng triết học khỏi thân phận kẻ nô lệ • Duy danh >< duy thực  ý nghĩa: phaù vôõ trieát hoïc kinh vieän töø beân trong, taïo cô sôû cho söï giaûi phoùng trieát hoïc ra khoûi thaàn hoïc, söï phaùt trieån khoa hoïc töï nhieân sau naøy.

  43. Một vài kết luận • Hệ tư tưởng của xã hội phong kiến, một trong những thành tố của thượng tầng kiến trúc xã hội phong kiến, bảo vệ sự thống trị của phong kiến quý tộc và tăng lữ. K/n “đêm trường Trung cổ” • Quan hệ thần học – khoa học, tôn giáo – triết học, niềm tin – lý trí  chức năng phụng sự (nô lệ) của cái thứ hai • Chức năng chú giải, minh họa thay cho khám phá, sáng tạo • Vậy, Trung cổ để lại gì? Tại sao Engels nói “Trung cổ Cơđốc (Kitô) giáo chẳng để lại gì cả”? (t.20, tr.462) “Đêm trường” ở khía cạnh nào? • Tính tất yếu của sự ra đời và diệt vong của tư duy Trung cổ

  44. Chuyên đề 3TRIẾT HỌC PHỤC HƯNG

  45. 1. THỜI ĐẠI a) Điều kiện lịch sử * Những mầm mống của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa  phá vỡ kinh tế tự nhiên khép kín, tình trạng cát cứ và bế quan tỏa cảng) * Thay đổi cơ cấu xã hội * Từ PKPQ  tập quyền và chuyên chế * Khoa học, kỹ thuật, phát kiến địa lý ?

  46. a) Điều kiện lịch sử (TT) • Sinh hoạt văn hóa • Thái độ đối với các công trình văn hóa vât thể của HL – LM cổ đại; • Thái độ đối với khoa học và nghệ thuật, vấn đề nhận thức lại • Phong trào dịch thuật  truyền bá văn hóa Hy Lạp – La Mã cổ đại  ý nghĩa của từ “classicus”

  47. Văn hóa có tính chất Phục hưng bắt đầu ngay từ nửa sau thế kỷ XIV, trong khuôn khổ XHPK, trước tiên tại Italia

  48. Thuật ngữ “Phục hưng” - ba cách tiếp cận: • Tiếp cận văn hóa (Renaissance) • Tiếp cận lịch sử • Tiếp cận con người (Rinascimento)

More Related