400 likes | 606 Views
1. Chapter. Hệ thống thông tin trong kinh doanh toàn cầu. Hệ thống thông tin toàn cầu. NỘI DUNG. Tìm hiểu về những tác động của hệ thống thông tin v ào kinh doanh và mối quan hệ với toàn cầu hóa. Giải thích tại sao hệ thống thông tin là rất cần thiết trong kinh doanh ngày nay.
E N D
1 Chapter Hệ thống thông tin trong kinh doanh toàn cầu
Hệthốngthông tin toàncầu NỘI DUNG • Tìm hiểu về những tác động của hệ thống thông tin vào kinh doanh và mối quan hệ với toàn cầu hóa. • Giải thích tại sao hệ thống thông tin là rất cần thiết trong kinh doanh ngày nay. • Xác định hệ thống thông tin và mô tảcác thành phần quản lý, tổ chức và công nghệ.
Hệthốngthông tin toàncầu NỘI DUNG • Định nghĩa tài sản bổ sung và giải thích làm thế nào hệ thống thông tin cung cấp giá trị đích thực cho một tổ chức. • Mô tả môn học khác nhau được sử dụng để nghiên cứu hệ thống thông tin và giải thích làm thế nào mỗi môn góp phần vào sự hiểu biết. • Giải thích quan điểm hệ thống sociotechnical.
Vấn đề: Thiếu dữ liệu cứng có thể sử dụng trong quá trình ra quyết định, tốn kém và cạnh tranh thị trường. Giải pháp: phát triển một hệ thống mới được thiết kế để thu thập và tổ chức dữ liệu bằng cách sử dụng các video clip của trò chơi. Tổng hợp các thẻ video của mỗi trò chơi với hàng trăm chuyên mục mô tả và cho phép các huấn luyện viên và cầu thủ xem lại game từ Web. Thể hiện vai trò của CNTT trong đổi mới và cải thiện quy trình kinh doanh Minh họa Web đã cho phép doanh nghiệp sử dụng công cụ mới để phân tích các dữ liệu quan trọng. Hệthốngthông tin toàncầu
Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT • Làm thế nào hệ thống thông tin thay đổi doanh nghiệp • Tăng cường sử dụng công nghệ không dây, các trang web • Thay đổi trong phương tiện truyền thông và quảng cáo • Luật mới của liên bang về an toàn, dữliệu và kế toán • Cơ hội toàn cầu hóa • Internet đã giảm mạnh chi phí của hoạt động trên quy mô toàn cầu • Cả những thách thức và cơ hội
Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT Vốn đầu tư công nghệ thông tin Information technology investment, defined as hardware, software, and communications equipment, grew from 32% to 51% between 1980 and 2008.Source: Based on data in U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis, National Income and Product Accounts, 2008. Figure 1-1
Mới nổi lên công ty số hóa hoàn toàn Lượng đáng kể quan hệ doanh nghiệp được thực hiện bởi kỹ thuật số Quy trình kinh doanh căn bản được thực hiện qua mạng số Tài sản chính của công ty được quản lý kỹ thuật số Các công ty số linh hoạt hơn trong tổ chức và quản lý Dich chuyển thời gian và không gian Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT
Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT • Trả lời những câu hỏi sau? • Những lợi thế của việc sử dụng công nghệ hội nghị truyền hình là gì? Những khó khăn? • Những loại công ty có thể có lợi từ việc sử dụng hội nghị truyền hình? Có những công ty có thể không lấy được bất kỳ lợi ích từ công nghệ này?
Tăngphụ thuộc lẫn nhau giữa các khả năng sử dụng công nghệ thông tin và khả năng thực hiện chiến lược công ty và đạt được mục tiêu của công ty Cáccông ty đầu tư mạnh vào hệ thống thông tin để đạt được sáu mục tiêu kinh doanh chiến lược: Vậnhànhtốt Các sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanhmới Thânmậtvớikháchhàng và nhàcungcấp Cảithiệnviệcraquyếtđịnh Lợithếcạnhtranh Tồntại Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT
Vận hành tốt: Nâng cao hiệu quả để đạt được lợi nhuận cao hơn Hệ thống thông tin, công nghệ là một công cụ quan trọng trong việc đạt được hiệu quả cao hơn và năng suất Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT
Sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới: Mô hình kinh doanh: làm thế nào công ty sản xuất, chuyên chở và bán sản phẩm hay dịch vụ để tạo ra lợi nhuận Hệ thống thông tin là công cụ để tạo Sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới Examples: Apple’s iPod, iTunes, and iPhone, Netflix’s Internet-based DVD rentals Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT
Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp: Phục vụ khách hàng tốt sẽ dẫn đến khách hàng trở lại, làm tăng doanh thu và lợi nhuận Ví dụ: khách sạn cao cấp sử dụng máy tính để theo dõi các sở thích của khách hàng và sử dụng để theo dõi và thiết kếdịch vụ Sự gần gũi với các nhà cung cấp cho phép họ cung cấp đầu vào quan trọng, để làm giảm chi phí Chuỗi bán lẻ, nhà máy sản xuất Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT
Cải thiện việc ra quyết định Thiếu những thông tin chính xác: Người quản lý phải sử dụng phỏng đoán và may mắn Dẫn đến: Dư thừa hoặc thiếu hàng hóa và dịch vụ Phân bổ nhầm nguồn tài nguyên Phản ứng chậm chạm với thị trường Quyết định nghèo nàn dẫn đến tăng chi phí và giảm khách hàng Ví dụ: Công ty điện lực Verizon cung cấp bảng điều khiển kỹ thuật số để cung cấp cho các nhà quản lý vớidữ liệu thời gian thực về khiếu nại của khách hàng, hiệu suất mạng, mất điện vv. Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT
Lợi thế cạnh tranh Mang lại hiệu quả cao Giá thành thấp, sản phẩm tốt Phản ứng với khách hàng và nhà cung cấp ngay tức khắc Ví dụ: TPS (Toyota Production System) ở Mỹ Hệthốngthông tin toàncầu
Tồi tại Hệ thống thông tin là sự cần thiết cho kinh doanh Ví dụ: Thay đổi trong công nghiệp, e.g. Citibank’s introduction of ATMs Luật pháp chính phủ về công nghệ thông tin Ví dụ: Toxic Substances Control Act, Sarbanes-Oxley Act Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT
Hệthốngthông tin toàncầu Vai trò của IT Sựphụthuộcgiữatổchứcvàcôngnghệthông tin In contemporary systems there is a growing interdependence between a firm’s information systems and its business capabilities. Changes in strategy, rules, and business processes increasingly require changes in hardware, software, databases, and telecommunications. Often, what the organization would like to do depends on what its systems will permit it to do. Figure 1-2
Hệ thống thông tin: Tập hợp các thành phần liên quan đến nhau Thu thập, xử lý, lưu trữ, và phân phối thông tinHỗ trợ việc ra quyết định, hợp tác, và kiểm soát Thông tin vs. dữ liệu Dữ liệu là dòng các sự kiện thô Thông tin là dữ liệu được chuyển sang dạng có ý nghĩa Hệthốngthông tin toàncầu Khái niệm của IT
Hệthốngthông tin toàncầu Thông tin vs. dữliệu Raw data from a supermarket checkout counter can be processed and organized to produce meaningful information, such as the total unit sales of dish detergent or the total sales revenue from dish detergent for a specific store or sales territory. Figure 1-3
Information system: 3 hoạt động thao tác trên hệ thống thông tin Input: Lấy dữ liệu thô từ các tổ chức, môi trường bên ngoài Processing: Chuyển đổi dữ liệu thô vào dạng có ý nghĩa Output: Chuyển thông tin đã xử lý cho người dân hoặc các hoạt động sử dụng nó Hệthốngthông tin toàncầu
Feedback: Kết quả trả lại cho các thành viêncủa tổ chức để giúp đánh giá hoặc hiệu chỉnh giai đoạn đầu vào Computer/Computer program vs. information system Máy tính và phần mềm là các công cụ, tương tự như các vật liệu và công cụ dùng để xây dựng một ngôi nhà Hệthốngthông tin toàncầu Khái niệm của IT
Hệthốngthông tin toàncầu Khái niệm của IT Functions of an Information System An information system contains information about an organization and its surrounding environment. Three basic activities—input, processing, and output—produce the information organizations need. Feedback is output returned to appropriate people or activities in the organization to evaluate and refine the input. Environmental actors, such as customers, suppliers, competitors, stockholders, and regulatory agencies, interact with the organization and its information systems. Figure 1-4
Hệthốngthông tin toàncầu Information Systems Are More Than Computers Using information systems effectively requires an understanding of the organization, management, and information technology shaping the systems. An information system creates value for the firm as an organizational and management solution to challenges posed by the environment. Figure 1-5
Hệ thống thông tin theo tổ chức Phân cấp thẩm quyền và nhiệm vụ Quản lý cấp cao Quản lý bậc trung quản lý vận hành Nhân viên kiến thức Nhân viên văn phòng Nhân viên sản xuất, dịch vụ Hệthốngthông tin toàncầu Khái niệm của IT
Hệthốngthông tin toàncầu Khái niệm của IT Levels in a Firm Business organizations are hierarchies consisting of three principal levels: senior management, middle management, and operational management. Information systems serve each of these levels. Scientists and knowledge workers often work with middle management. Figure 1-6
Hệ thống thông tin theo tổ chức Phân loại theo chức năng kinh doanh Bán hàng và tiếp thị Nhân sự Tài chính kế toán Chế tạo và sản xuất Quy trình kinh doanh riêng Văn hóa kinh doanh riêng Tổ chức chính trị Hệthốngthông tin toàncầu
Hệthốngthông tin theoquảnlý Quản lý thiết lập chiến lược tổ chức để ứng phó với thách thức kinh doanh Ngoài ra, các nhà quản lý phải hành động một cách sáng tạo: Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới Đôi khi lại tạo ra các tổ chức Hệthốngthông tin toàncầu
Hệ thống thông tin theo kỹ thuật Phần cứng máy tính và phần mềm Công nghệ quản lý dữ liệu Mạng viễn thông Mạng, Internet, mạng nội bộ và mạng extranets, World Wide Web Cơ sở hạ tầng: cung cấp nền tảng hệ thống được xây dựng trên Hệthốngthông tin toàncầu
UPS tracking system Tổ chức: Thủ tục theo dõi các gói và quản lý hàng tồn kho và cung cấp thông tin Quản lý: Giám sát cấp dịch vụ và chi phí Kỹ thuật: Handheld computers, bar-code scanners, networks, desktop computers, etc. Hệthốngthông tin toàncầu
Quan điểm kinh doanh của hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin là công cụ để tạo ra giá trị Đầu tư vào công nghệ thông tin sẽ cho kết quả trả về vượt trội: Năng suất tăng Doanh thu tăng Vị trí chiến lược dài hạn cao cấp Hệthốngthông tin toàncầu Khái niệm của IT
Chuỗi giá trị thông tin trong kinh doanh Dữ liệu thô thu được và chuyển qua các giai đoạn để thêm giá trị cho thông tin Giá trị hệ thống thông tin xác định một phần bởi mức độ mà nó dẫn đến quyết định tốt hơn, hiệu quả cao hơn, và lợi nhuận cao hơn Hệthốngthông tin toàncầu Khái niệm của IT
Hệthốngthông tin toàncầu Khái niệm của IT The Business Information Value Chain From a business perspective, information systems are part of a series of value-adding activities for acquiring, transforming, and distributing information that managers can use to improve decision making, enhance organizational performance, and, ultimately, increase firm profitability. Figure 1-7
Hệthốngthông tin toàncầu Variation in Returns on Information Technology Investment Although, on average, investments in information technology produce returns far above those returned by other investments, there is considerable variation across firms. Figure 1-8
Đầu tư vào công nghệ thông tin không đảm bảo trả lại lợi nhuận tốt Có sự thay đổi đáng kể trong các công ty nhận được từ việc đầu tư hệ thống Các yếu tố:Thông qua mô hình kinh doanh phù hợpĐầu tư vào tài sản bổ sung (tổ chức và quản lý) Hệthốngthông tin toàncầu
Tài sản bổ sung(Complementary assets) Tài sản cần thiết để lấy được giá trị từ một khoản đầu tư cơ bản Các công ty hỗ trợ đầu tư công nghệ có vốn đầu tư vào tài sản bổ sung nhận được lợi nhuận trả về tốt Ví dụ: đầu tư vào công nghệ và con người để làm cho nó hoạt động hiệu quả Hệthốngthông tin toàncầu
Complementary assets: Đầu tư về tổ chức: Mô hình kinh doanh đúng Quy trình kinh doanh hiệu quả Đầu tư về quản lý: Ưu đãi cho sự đổi mới quản lý Môi trường làm việc theo nhóm và hợp tác Đầu tư về xã hội: Hạ tầng Internet and telecommunications Chuẩn công nghệ Hệthốngthông tin toàncầu Khái niệm của IT
Hệthốngthông tin toàncầu Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin The study of information systems deals with issues and insights contributed from technical and behavioral disciplines. Figure 1-9
Hệthốngthông tin toàncầu Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin • Technical approach • Chú trọng đến các mô hình toán học dựa trênKhoa học máy tính, quản lý khoa học, hoạt động nghiên cứu • Behavioral approach • Vấn đề về hành vi ( kết hợp chiến lược kinh doanh hội nhập, thực hiện, vv) • Tâm lý học, kinh tế, xã hội học
Hệthốngthông tin toàncầu Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin • Management Information Systems • Kết hợp khoa học máy tính, khoa học quản lý, hoạt động nghiên cứu và định hướng thựctế với các vấn đề hành vi • 4 nhântố • Các nhà cung cấp phần cứng và phần mềm • Các công ty kinh doanh • Quản lý và nhân viên • Môi trường của công ty (bối cảnh luật pháp, xã hội, văn hóa,)
Hệthốngthông tin toàncầu Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin • Sociotechnical • Tối ưu tổ chức thực hiện đạt được bằng cách cùng nhau tối ưu hóa cả hai hệ thống xã hội và kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất • Tránh chỉ nhìn vào khía cạnh kỹ thuật
Hệthốngthông tin toàncầu Tiếp cận hiện đại của hệ thống thông tin A Sociotechnical Perspective on Information Systems In a sociotechnical perspective, the performance of a system is optimized when both the technology and the organization mutually adjust to one another until a satisfactory fit is obtained. Figure 1-10