1 / 80

Network+ Guide to Networks, Fourth Edition

Network+ Guide to Networks, Fourth Edition. Chapter 5 Networking Hardware. Objectives. Identify the functions of LAN connectivity hardware Install and configure a NIC (Network Interface Card) Identify problems associated with connectivity hardware. Objectives (continued).

alina
Download Presentation

Network+ Guide to Networks, Fourth Edition

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Network+ Guide to Networks, Fourth Edition Chapter 5 Networking Hardware

  2. Objectives • Identify the functions of LAN connectivity hardware • Install and configure a NIC (Network Interface Card) • Identify problems associated with connectivity hardware

  3. Objectives (continued) • Describe the factors involved in choosing a NIC, hub, switch, or router • Discuss the functions of repeaters, hubs, bridges, switches, routers, and gateways, and the OSI Model layers at which they operate • Describe the use and types of routing protocols

  4. NICs (Network Interface Cards) • Connectivity devices that enable workstations, servers, printers, or other nodes to receive and transmit data over network media • Usually contain data transceiver • Belong to Physical and Data Link layers • Apply data signals to wire • Assemble and disassemble data frames • Interpret physical addressing information • Determine which node has right to transmit data at any given instant

  5. Kết nối thiết bị cho phép máy trạm, máy chủ, máy in, hoặc các nút khác để nhận và truyền dữ liệu qua phương tiện truyền thông mạngThường chứa các dữ liệu thu phátPhụ thuộc về các lớp liên kết vật lý và dữ liệuÁp dụng các tín hiệu dữ liệu kếtnốidâyLắp ráp và tháo rời các khung dữ liệuGiải thích vật lý thông tin địa chỉXác định nút có quyền truyền dữ liệu bất cứ lúc nào ngay lập tức

  6. Types of NICs • NICs come in variety of types depending on: • Access method • Network transmission speed • Connector interfaces • Type of compatible motherboard or device • Manufacturer

  7. NIC cónhiều loại tùy thuộc vào:Phương pháp truy cậpTốc độ mạng truyền dẫnGiao diệnkết nối Sựtương thíchbo mạch chủ vớithiết bị Nhà sản xuất

  8. Internal Bus Standards • Bus: circuit used by motherboard to transmit data to computer’s components • Including memory, processor, hard disk, and NIC • Capacity defined principally by: • Width of data path (number of bits that can be transmitted in parallel) • Clock speed • Expansion slots allow devices to connect to computer’s expanded bus • Devices found on circuit board called an expansion card

  9. Internal Bus Standards • Bus: mạch được sử dụng bởi bo mạch chủ để truyền dữ liệu để các thành phần của máy tínhBao gồm bộ xử lý, bộ nhớ, đĩa cứng, và NICCông suất được xác định chủ yếu bởi:Độrộng của đường dẫn dữ liệu (số bit có thể được truyền song song)Tốc độKhe cắm mở rộng cho phép các thiết bị để kết nối với đườngtruyềnmở rộng của máy tínhThiết bị trên bảng mạch gắntrênkhecắmnêutrênđược gọi là một card mở rộng

  10. Internal Bus Standards (continued) • Peripheral Component Interconnect (PCI): 32- or 64-bit bus with 33- or 66-MHz clock speed • Maximum data transfer rate is 264 MBps • Industry Standard Architecture (ISA): original PC bus type • PCI Express specifies 64-bit bus with 133-MHz clock speed • Capable of up to 500 MBps per data path • Efficient data transfer, support for quality of service distinctions, error reporting and handling, and compatibility with current PCI software

  11. Internal Bus Standards (continued) • Peripheral Component Interconnect (PCI): truyền32 bits- hoặc 64-bitsvới tốc độ 33 - hay 66 MHzTốc độ truyền dữ liệu tối đa là 264 MBpsIndustry Standard Architecture (ISA): loại cardmáy tính ban đầuPCI Express truyềndữliệu64-bit với tốc độ 133-MHzCó khả năng lên đến 500 MBps cho mỗi đường dẫn dữ liệuTruyền dữ liệu hiệu quả, hỗ trợ cho chất lượng truyềnriêngbiệt nhiềudịch vụ, báo cáo lỗi và xử lý, và khả năng tương thích với phần mềm PCI hiện tại

  12. Internal Bus Standards (continued) Figure 5-3: A motherboard with multiple expansion slots

  13. Peripheral Bus Standards • Personal Computer Memory Card International Association (PCMCIA) adapter: connect external devices to most laptop computers • PC Card: First PCMCIA adapter • Specified 16-bit interface running at 8 MHz • CardBus: 32-bit interface running at 33 MHz • ExpressCard: 26-pin interface, offering data transfer rates of 250 MBps in each direction

  14. Card chứcnăng (PCMCIA) làthiếtbịngoại vi củahầuhếtcácmáy laptop • PC Card: trướcnhất Card PCMCIA • Chạytrêngiaodiên 16 bits vớitốcđộ8 MHz • CardBus: Chạytrêngaodiện 32-bit vớitốcđộ 33 MHz • ExpressCard: card có 26-pin (chân ) truyềndữliệuvàkhảnăngtruyềnđến 250 MBpstrênmỗihướngtruyền

  15. Peripheral Bus Standards (continued) Figure 5-4: A CardBus NIC

  16. Peripheral Bus Standards (continued) • USB: standard interface used to connect multiple types of peripherals • USB 1.1, USB 2.0 and USB 3.0 • FireWire: codified by IEEE as IEEE 1394 • Can be used to connect many types of peripherals • Can connect computers on a small network • 4-pin and 6-pin connectors • CompactFlash: most likely found connecting devices too small to handle PCMCIA slots

  17. Peripheral Bus Standards (continued) • USB: tiêu chuẩn giao diện được sử dụng để kết nối nhiều loại thiết bị ngoại viUSB 1.1, USB 2.0 và USB 3.0FireWire: hệ thống hóa bởi IEEE là IEEE 1394Có thể được sử dụng để kết nối nhiều loại thiết bị ngoại viCó thể kết nối máy tính trên một mạng nhỏLoại4-chânkết nốivàloại6-chânCompactFlash: cókhả năng kết nối các thiết bị quá nhỏ để xử lý các khe cắm PCMCIA

  18. Peripheral Bus Standards (continued) Figure 5-6: A USB NIC

  19. On-board NICs • Some peripheral devices connect directly to motherboard using on-board ports • e.g., a mouse • Many new computers use on-board NICs • Integrated into motherboard

  20. On-board NICs • Một số thiết bị ngoại vi kết nối trực tiếp với bo mạch chủ bằng cách sử dụng cổngmạchVí dụ: chuộtNhiều máy tính mới sử dụng NIC on-boardTích hợp vào bo mạch chủ

  21. Wireless NICs Figure 5-9: Wireless NICs

  22. Installing NICs • First install hardware, then software • May have to configure firmware • Set of data or instructions saved to a ROM [electrically erasable programmable read-only memory (EEPROM)] • Always read manufacturer’s documentation and follow proper safety procedures • Multiple NICs may be installed • Jumper: plastic piece with metal receptacle • Dual inline package (DIP) switch indicates parameter setting

  23. Installing NICs • Đầu tiên cài đặt phần cứng, sau đó phần mềmCó thể cấu hình từhảngsảnxuấtBộ dữ liệu hoặc lênhthựcthilưu vào ROM [lập trình bộ nhớ chỉ đọc (EEPROM)]Luôn luôn đọc tài liệu của nhà sản xuất và thực hiện theo quy trình an toàn thích hợpNIC đanăng có thể được cài đặtJumper: mảnh nhựa đựng kim loại (đóngmởmạch)Gói nội tuyến kép (DIP) chuyển đổi cho thấy cài đặt thông số

  24. Installing and Configuring NIC Hardware Figure 5-10: A properly inserted NIC

  25. Installing and Configuring NIC Hardware (continued) Figure 5-11: Installing a PCMCIA-standard NIC

  26. Installing and Configuring NIC Software • Device driver: software enabling attached device to communicate with computer’s OS • Must ensure that correct device driver installed and configured properly for the NIC • To install from Windows XP interface, need Windows XP software and NIC’s device drivers • Can usually download NIC software from manufacturer’s Web site • Installing NIC drivers on UNIX or Linux depends somewhat on OS version

  27. Installing and Configuring NIC Software • Điều khiển thiết bị: phần mềm cho phép thiết bị này để giao tiếp với hệ điều hành máy tínhPhải đảm bảo đúng trình điều khiển thiết bị được cài đặt và cấu hình đúng cho NICĐể cài đặt từ giao diện Windows XP, cần có phần mềm Windows XP và trình điều khiển thiết bị của NICThường có thể tải về phần mềm NIC từ trang Web của nhà sản xuấtCài đặt trình điều khiển NIC trên UNIX hay Linux phụ thuộc phần nào vào phiên bản hệ điều hành

  28. Installing and Configuring NIC Software (continued) Figure 5-13: Fedora Core Linux Network Configuration window

  29. Interpreting LED Indicators • NICs may have one or more of following lights: • ACT: if blinking, indicates that NIC is either transmitting or receiving data • LNK: if lit, NIC is functional • TX: if blinking, NIC is functional and transmitting frames • RX: if blinking, NIC is functional and receiving frames

  30. Interpreting LED Indicators • NIC có thể có một hoặc nhiều đèn sau đây:ACT: nếu nhấp nháy, chỉ ra rằng các NIC hoặc truyền tải hoặc nhận dữ liệuLNK: nếu ánh sáng, NIC chức nănghoạtđộngTX: nếu nhấp nháy, NIC chức năng truyền khungRX: nếu nhấp nháy, NIC chức năng nhận khung

  31. IRQ (Interrupt Request) • Message to computer instructing it to stop what it is doing and pay attention to something else • Interrupt: circuit board wire over which device issues voltage to signal IRQ • IRQ number: means by which bus understands which device to acknowledge • Range from 0 to 15

  32. IRQ (Interrupt Request) • Thôngđiệptớimáy tính cáccấutrúclịnhđể ngăn chặn những gì nó đang làm và lưu ý vấnđềnàođókhácCácngắt: bảng mạch dây chokếtnốithiết bị vớiđiện áp theotín hiệu IRQIRQ :làphương thứcthiếtbịnhậnbiếtđườngtruyềnCó phạm vi từ 0 đến15

  33. IRQ (continued) • Symptoms possibly indicating two devices attempting to use same IRQ: • Computer locks up either upon starting or when OS is loading • Computer runs much more slowly than usual • Devices such as USB or parallel ports stop working • Video or sound card problems • Computer fails to connect to network • Intermittent data errors during transmission

  34. IRQ (continued) • Các triệu chứng có thể chỉ ra hai thiết bị cố gắng sử dụng cùng một IRQ:Máy tính bị treo khi khởiđộnghoặc khi hệ điều hành đang tảiMáy tính chạy chậm hơn nhiều hơn bình thườngCác thiết bị như USB hoặc cổng song song ngừng làm việcCóvấnđềvềVideo hoặccard âm thanhMáy tính không kết nối vào mạngDữ liệu liên tục sai sót trong quá trình truyền

  35. IRQ (continued) • If IRQ conflicts occur, must reassign device’s IRQ • Through OS • Through adapter’s EEPROM configuration utility or computer’s CMOS configuration utility • Complementary metal oxide semiconductor (CMOS): microchip that stores settings pertaining to computer’s devices • Basic input/output system (BIOS): instructions enabling computer to initially recognize hardware

  36. IRQ (continued) • Nếu IRQ xung đột xảy ra, phải gánlạicáccổngIRQ của thiết bịThông qua hệ điều hànhThông qua tiện ích cấu hình EEPROM hoặc bộ chuyển đổi tiện ích cấu hình CMOS của máy tínhGánlại(CMOS): vi mạch vàlưucáccài đặt liên quan đến thiết bị máy tínhThiếtbịnhậpxuấthệthống(BIOS): gánlịnhcho phép máy tính tựđộngnhận ra phần cứng

  37. Memory Range • Indicates area of memory that NIC and CPU use for exchanging (buffering) data • Hexadecimal notation • Some memory ranges reserved for specific devices • NICs typically use memory range in high memory area • A0000–FFFFF • Some manufacturers prefer certain ranges

  38. Memory Range • Xácđịnhvùngbộnhớ màNIC và CPU sử dụng để trao đổi dữ liệu (buffering)ký hiệutheohexadecimalMột số vùngbộ nhớ dành riêng cho các thiết bị cụ thểNIC thường sử dụng bộ nhớ phạm vi trong khu vực bộ nhớ caoA0000-FFFFFMột số nhà sản xuất tham chiếuphạm vi nhất định

  39. Base I/O Port • Specifies area of memory that will act as channel for moving data between NIC and CPU • Hexadecimal notation • Device’s base I/O port cannot be used by any other device • Most NICs use two memory ranges for this channel • Base I/O port settings identify beginning of each range

  40. Base I/O Port • Xác định khu vực của bộ nhớ sẽ hoạt động như là một kênh để di chuyển dữ liệu giữa NIC và CPUKý hiệutheohexadecimal Thiết bị của cổngxuấtnhậpcơ sở I / O khôngthể được sử dụng bởi bất kỳ thiết bị khácHầu hết các NIC sử dụng hai dãy bộ nhớ cho kênh nàyCổng cơ sở I / O thiết lập nhận diện bắt đầu của mỗi phạm vi

  41. Firmware Settings • Modify NIC’s transmission characteristics • When changing firmware settings, actually writing to NIC’s EEPROM chip • Need bootable disk containing configuration or install utility shipped with NIC • NIC configuration utilities: • View IRQ, I/O port, base memory, node address • Perform diagnostics • To perform entire group of diagnostic tests on utility disk, must have loopback plug

  42. Firmware Settings Hiệuchỉnhcác đặc tính truyền dẫn của NICKhi thay đổi các thiết lập firmware, thực sự làghilạilệnhcho chip EEPROM NICCần đĩa khởi động có khả năng chứa cấu hình hay cài đặt tiện ích gánvàoNICTiện ích cấu hình NIC:Xem IRQ, I / O port, bộ nhớ cơ sở, cácnútđịa chỉ Thực hiện chẩn đoánĐể thực hiện toàn bộ nhóm các xét nghiệm chẩn đoán trên đĩa tiện ích phải có thiếtbịhồibáo

  43. Repeaters and Hubs • Repeaters: simplest type of connectivity devices that regenerate a digital signal • Operate in Physical layer • Cannot improve or correct bad or erroneous signal • Regenerate signal over entire segment • One input port and one output port • Suited only to bus topology networks

  44. Repeaters and Hubs • Bộ lặp: đơn giản làthiết bị kết nối phục hồi các tín hiệu kỹ thuật sốHoạt động trong lớp vật lýKhông thể cải thiện hoặc sửa chữa tín hiệu xấu hoặc có sai sótTái tạo tín hiệu trên toàn bộ phân khúcMột cổng đầu vào và đầu ra một cổngPhù hợp nhấtvớicấu trúc truyềntronghìnhthái mạng

  45. Repeaters and Hubs (continued) • Hub: repeater with more than one output port • Multiple data ports • Operate at Physical layer • Uplink port: allows connection to another hub or other connectivity device • On Ethernet networks, can serve as central connection point of star or star-based hybrid topology • On Token Ring networks, hubs are called Multistation Access Units (MAUs)

  46. Repeaters and Hubs (continued) • Hub: bộlặp cónhiều cổng đầu raNhiều cổng dữ liệuHoạt động ở lớp vật lýCổngđakết: cho phép kết nối đến một trung tâm hoặc thiết bị kết nối khácTrên các mạng Ethernet, có thể phục vụ như là điểm kết nối trung tâm của ngôi sao ngôi sao dựa trên cấu trúc liên kết laiTrên các mạng Token Ring, trung tâm được gọi là đơn vị truy cập đatrạmMultistation (Maus)

  47. Repeaters and Hubs (continued) • Hubs (continued): • Connected devices share same amount of bandwidth and same collision domain • Logically or physically distinct Ethernet network segment on which all participating devices must detect and accommodate data collisions • Types of hubs: • Passive • Intelligent • Standalone • Stackable

  48. Repeaters and Hubs (continued) • Trung tâm (tiếp theo):Thiết bị kết nối chia sẻ cùng một lượng băng thông và va chạm cùng một miềnLuậnlývàvậtlýphảicósựkhácbiệ quaphân đoạn mạng Ethernet mà trên đó tất cả các thiết bị tham gia phải phát hiện và đểtránhdữ liệu va chạmCác loại trung tâm:thụ độngthông minhđộc lậpstackable

  49. Bridges • Connect two network segments • Analyze incoming frames • Make decisions about where to direct them based on each frame’s MAC address • Operate at Data Link layer • Protocol independent • Can move data more rapidly than traditional routers • Extend Ethernet network without extending collision domain or segment • Can be programmed to filter out certain types of frames

  50. Bridges • Kết nối hai phân đoạn mạngPhân tích khung đếnĐịa chỉ MAC của mỗi khung lànềnđể quyết định trựctiếpvề kếtnốiHoạt động ở lớp liên kết dữ liệuGiaothứcđộc lậpCó thể di chuyển dữ liệu nhanh hơn so với các bộ định tuyến truyền thốngMở rộng mạng Ethernet mà không cần mở rộngphân khúc hoặc giatăngva chạmCó thể được lập trình để lọc ra một số loại khung hình

More Related