1 / 48

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. HƯỚNG DẪN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI. Đồng Nai, tháng 9 năm 2013. CÁC NỘI DUNG CHÍNH:. PHẦN 1: Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ.

cheche
Download Presentation

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAICHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG HƯỚNG DẪN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI Đồng Nai, tháng 9 năm 2013

  2. CÁC NỘI DUNG CHÍNH: PHẦN 1: Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ PHẦN 2: Thông tư số 06/2013/TT -BTNMT ngày 07/05/2013 của Bộ TNMT, Thông tư LT số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/05/2013 của liên Bộ Tài chính – Bộ TNMT

  3. PHẦN I: Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Nghị định bao gồm: 3 Chương và 11 Điều - Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG (có 4 Điều). - Chương II: MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI (có 5 Điều). - Chương III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (có 2 Điều).

  4. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Đối tượng chịu phí: là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt. • (1) Nước thải công nghiệp: là nước thải ra từ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản xả thải ra môi trường.

  5. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 • (2) Nước thải sinh hoạt: nước từ các hộ gia đình, tổ chức khác xả thải ra môi trường (trừ các đối tượng được quy định tại điểm (1) trên).

  6. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Đối tượng không chịu phí: • Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất chế biến không thải ra MT; nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;

  7. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 • Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá; ở các xã thuộc vùng nông thôn và ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; • Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng với các nguồn nước thải khác; Nước mưa tự nhiên chảy tràn.

  8. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Mức thu: Đối với hộ sử dụng nước sạch qua hệ thống cung cấp nước sạch: Mức thu phí được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối). Đối với hộ tự khai thác nước dưới đất hoặc nước mặt: Mức thu phí tính theo đơn giá từng khu vực. HĐND tỉnh quy định cụ thể mức thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh NƯỚC THẢI SINH HOẠT

  9. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Mức thu: • Đối với nước thải công nghiệp, được chia làm 2 trường hợp: - Đối với nước thải không chứa kim loại nặng. - Đối với nước thải chứa kim loại nặng (được ban hành tại Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT ngày 7/5/2013).

  10. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 • Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế các Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003, số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 và số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/03/2010 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

  11. Những nét mới của Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 • Trước đây, theo Nghị định số 67/2003/NĐ-CP và Nghị định số 04, quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệpđược tính theo hàm lượng 06 chất gây ô nhiễm môi trường có trong nước thải,được áp dụng công bằng cho tất cả các cơ sở sản xuất. • Thì nayNghị định này được phân thành 02 nhóm ngành nghề:

  12. Những nét mới của Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 • Nhóm ngành nghề nước thải công nghiệp không chứa kim loại nặng (không thuộc Danh mục theo Thông tư số 06 của BTMT), số phí phải nộp bao gồm mức phí cố định (là 1,5 triệu đồng/năm) và phí biến đổi (trong đó phí biến đổi, chỉ tính theo hàm lượng 02 chất gây ô nhiễm môi trường có trong nước thải là nhu cầu ô xy hóa học (COD) và chất rắn lơ lửng (TSS)) .

  13. Những nét mới của Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 • Nhóm ngành nghề nước thải công nghiệp có chứa kim loại nặng, ngoài việc phải chịu mức phí bằng mức phí cố định theo quy định, còn phải nhân với hệ số K (theo khối lượng nước thải) cộng thêm với phí biến đổi.

  14. Những nét mới của Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 • Trường hợp các cơ sở thuộc Danh mục ngành nghề có chứa kim loại nặng xử lý nước thải, trong đó các chỉ tiêu về kim loại nặng được đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt thì được áp dụng hệ số Kbằng 1;

  15. Những nét mới của Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 • Ngược lại trường hợp xử lý các chỉ tiêu về kim loại nặng không đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặtthì hệ số K được áp dụng theo khối lượng nước thải tương ứng (theo quy định thấp nhất dưới 30 m3/ngày đêm thì áp dụng hệ số K=2; cao nhất trên 300 m3/ngày đêm, K= 21).

  16. Những nét mới của Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 • Nhóm nước thải công nghiệp không chứa kim loại nặng (không thuộc Danh mục theo Thông tư số 06 của BTMT), số phí phải nộp bao gồm mức phí cố định (là 1,5 triệu đồng/năm) và phí biến đổi (trong đó phí biến đổi, chỉ tính theo hàm lượng 02 chất gây ô nhiễm môi trường có trong nước thải là nhu cầu ô xy hóa học (COD) và chất rắn lơ lửng (TSS).

  17. Những nét mới của Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 • Ngoài ra, Không áp dụng phí biến đổi đối với tất cả các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 30 m3/ngày đêm (C = 0).

  18. PHẦN II: Thôngtưsố 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/05/2013 củaliênBộ TC – Bộ TNMT vàThôngtưsố 06/2013/TT-BTNMT ngày 07/5/2013 củaBộTàinguyênvàMôitrường I. Đối tượng nộp phí II. Đối tượng không chịu phí III. Cách xác định số phí phải nộp IV. Kê khai thẩm định V. Cơ quan thu phí và các biểu mẫu kê khai

  19. I. ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI Bao gồm: 1. Nước thải công nghiệp 2. Nước thải sinh hoạt

  20. 1. NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP 1. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến: nông sản, lâm sản, thủy sản 2. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến: thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá 3. Cơ sở chăn nuôi, giết mổ: gia súc, gia cầm tập trung 4. Cơ sở nuôi trồng thuỷ sản

  21. 1. NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP 5. Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề 6. Cơ sở: thuộc da, tái chế da 7. Cơ sở: khai thác, chế biến khoáng sản 8. Cơ sở: dệt, nhuộm, may mặc 9. Cơ sở sản xuất: giấy, bột giấy, nhựa, cao su

  22. 1. NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP 11. Cơ sở: cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng 12. Cơ sở sản xuất: linh kiện, thiết bị điện, điện tử 10. Cơ sở sản xuất: phân bón, hoá chất, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng

  23. 1. NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP 13. Cơ sở: sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu 14. Nhà máy cấp nước sạch 15. Hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu đô thị (trừ các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật) 16. Cơ sở sản xuất công nghiệp khác.

  24. 2. NƯỚC THẢI SINH HOẠT 1. Hộ gia đình 2. Cơ quan nhà nước 3. Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân) 4. Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến

  25. 2. NƯỚC THẢI SINH HOẠT 5. Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy 6. Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc đối tượng nộp phí nước thải công nghiệp 7. Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng nộp phí nước thải công nghiệp

  26. II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thải ra môi trường 2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra 3. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội 4. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch

  27. II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 5. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, gồm: a) Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo; b) Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.

  28. II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 6. Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng với các nguồn nước thải khác 7. Nước mưa tự nhiên chảy tràn

  29. III. 1. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ PHÍ NTSH SỐ PHÍ PHẢI NỘP (F) SỐ LƯỢNG NƯỚC SẠCH GIÁ TÍNH PHÍ NƯỚC SẠCH MỨC THU PHÍ VÍ DỤ: Một đơn vị A ở Tp. Biên Hòa sử dụng 100 m3/tháng với mức giá bán 4.500 đồng/m3 (không bao gồm thuế GTGT). Mức thu phí là tại khu vực này là 10%. Số phí BVMT phải nộp như sau: Số phí phải nộp 1 tháng = 100 x 4.500 x 10% = 45.000 (đồng)

  30. III. 2. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ PHÍ NTCN NHÓM NGÀNH NGHỀ KHÔNG CÓ KLN SỐ PHÍ PHẢI NỘP (F) PHÍ CỐ ĐỊNH (f) PHÍ BIẾN ĐỔI (C) 1.500.000 (đồng/năm)

  31. III. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ PHÍ NTCN NHÓM NGÀNH NGHỀ CÓ CHỨA KLN SỐ PHÍ PHẢI NỘP (F) PHÍ CỐ ĐỊNH (f) HỆ SỐ (K) PHÍ BIẾN ĐỔI (C) 1.500.000 đồng

  32. DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CÓ CHỨA KLN THEO TT SỐ 06/2013/TT-BTNMT 1. Thuộc da, tái chế da 2. Khai thác than; khai thác, chế biến khoáng sản kim loại 3. Nhuộm vải, sợi 4. Sản xuất hóa chất 5. Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy, phụ tùng 6. Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử

  33. DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CÓ CHỨA KLN THEO TT SỐ 06/2013/TT-BTNMT 7. Tái chế kim loại, tái chế chất thải luyện kim, chất thải công nghiệp khác 8. Phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu 9. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung (có tiếp nhận nước thải từ cơ sở thuộc lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến nằm trong Danh mục này)

  34. HỆ SỐ TÍNH PHÍ CỐ ĐỊNH (K)

  35. LƯU Ý: • Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục, nếu đã xử lý các kim loại nặng trong nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt phù hợp với mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận thì được áp dụng hệ số K bằng 1

  36. LƯU Ý: • Không áp dụng phí biến đổi đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 30 m3/ngày đêm (C = 0).

  37. TỔNG QUAN: Chỉ phải đóng 01 loại phí là PHÍ CỐ ĐỊNH Lưu lượng nước thải dưới30 m3 (ngày đêm) (C=0) Không thuộc danh mục Cthức: F=f Thuộc danh mục Cthức: F=f x K Kim loại nặng chưa xử lý đạt quy chuẩn nước mặt (hệ số k = 2): 3.000.000đồng/năm Kim loại nặng xử lý đạt quy chuẩn nước mặt: 1.500.000 đồng/năm 1.500.000 đồng/năm

  38. TỔNG QUAN: Lưu lượng nước thải trên30 m3 (ngày đêm) Không thuộc danh mục Cthức: f + C Thuộc danh mục Fq = (f x K)/4 + Cq (kê khai và nộp hàng quý) Phí cố định 1.500.000 đồng/năm Phí biến đổi Cq (kê khai và nộp hàng quý)

  39. IV. 1. KÊ KHAI: Lưu lượng nước thải dưới30 m3 (ngày đêm) Nộp phí 01 lần cho cả năm theo Thông báo của Cơ quan thẩm định phí

  40. IV. 2. KÊ KHAI: Lưu lượng nước thải trên 30 m3 (ngày đêm) Không thuộc danh mục Thuộc danh mục Kê khai số phí phải nộp hàng quý theo quy định trong vòng 05 ngày đầu tiên của quý tiếp theo Phí biến đổi: kê khai theo quý trong vòng 05 ngày đầu tiên của quý tiếp theo Phí cố định: nộp 01 lần cho cả năm cùng thời điểm kê khai và nộp phí biến đổi quý đầu tiên

  41. IV. 3. THẨM ĐỊNH: • Thẩm định Tờ khai phí BVMT dựa vào: • Số liệu tự kê khai của người nộp phí; • Kết quả đo đạc của thanh kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước (không quá 12 tháng tính đến thời điểm khai, nộp phí). • Hàng năm, Cơ quan thu phí xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc kê khai nộp phí BVMT đối với nước thải công nghiệp.

  42. IV. 4. THẨM ĐỊNH: • Đối với các cơ sở có đồng hồ đo lưu lượng nước thải ra, được xác định căn cứ vào số đo trên đồng hồ; • Đối với các cơ sở không có đồng hồ đo lưu lượng nước thải thì được xác định bằng 80% lượng nước sử dụng.

  43. V. 1. CƠ QUAN THU PHÍ: Nước thải sinh hoạt Nước thải công nghiệp Đơn vị cung cấp nước sạch (đối với các đối tượng sử dụng nước sạch từ nguồn cung cấp nước) UBND xã, phường, thị trấn (đối với các đối tượng tự khai thác nước sử dụng) Sở Tài nguyên và Môi trường Phòng TNMT cấp huyện Bộ Công An và Bộ Quốc Phòng (hoặc đơn vị được ủy quyền) thẩm định tờ khai phí đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ thuộc trách nhiệm quản lý và thông báo theo tài khoản của Sở TN&MT.

  44. V. 2. CÁC BIỂU MẪU: • Đối với nước thải sinh hoạt: cơ quan thu phí sẽ xác định và thông báo số phí phải nộp của các đối tượng nộp phí. • Đối với nước thải công nghiệp: theo biểu mẫu số 02 theo TTLT số 63/2013/TTLT-BTC BTNMT).

  45. Thôngtưnàycóhiệulựctừngày 01 tháng 7 năm 2013 vàthaythếcácThôngtưliên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003, Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 6/9/2007 và Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/7/2010củaliênBộTàichính - BộTàinguyênvàMôitrường.

  46. THÔNG TIN LIÊN HỆ: -Địa chỉ: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai, Khu phố 4, đường Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. -ĐT:061.8608011, fax: 061. 8878168 -Email: ccbvmtdn@gmail.com hoặc tothuphidn@gmail.com

  47. THÔNG TIN LIÊN HỆ: - Nộp hồ sơ kê khai: Bắt đầu thực hiện kê khai quý 3/2013 (tháng 7, 8, 9 năm 2013), hạn chót: ngày 5/10/2013. Nộp tại Chi cục BVMT. - Tài khoản nộp phí: 3511.1006926

  48. CÁM ƠN QUÝ VỊĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE

More Related