1 / 14

Lec 9-10 Biểu diễn tri thức bởi các luật và lập luận

Lec 9-10 Biểu diễn tri thức bởi các luật và lập luận. Nội Dung. Biểu diễn tri thức bằng luật sinh Cơ chế suy diễn Lập luận tiến Lập luận lùi. Biểu diễn tri thức bằng luật sinh.

ciqala
Download Presentation

Lec 9-10 Biểu diễn tri thức bởi các luật và lập luận

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Lec 9-10 Biểu diễn tri thức bởi các luật và lập luận

  2. Nội Dung • Biểu diễn tri thức bằng luật sinh • Cơ chế suy diễn • Lập luận tiến • Lập luận lùi

  3. Biểu diễn tri thức bằng luật sinh • Ngôn ngữ bao gồm các luật nếu - thì (if - then), còn gọi là các luật sinh (luật sản xuất - production rule), là ngôn ngữ phổ biến nhất để biểu diễn tri thức. Câu Horn có dạng trong đó Pi (i = 1, ..., n) và Q là các câu phân tử.

  4. Biểu diễn tri thức bằng luật sinh Ưu điểm của các luật nếu – thì: • Mỗi luật nếu - thì mô tả một phần nhỏ tương đối độc lập của tri thức. • Có thể thêm và cơ sở tri thức các luật mới, hoặc loại bỏ một số luật cũ mà không ảnh hưởng nhiều tới các luật khác. • Các hệ tri thức với cơ sở tri thức gồm các luật nếu - thì có khả năng đưa ra lời giải thích cho các quyết định của hệ.

  5. Cơ chế suy diễn Khái niêm về suy diễn và lập luận • Suy diễn (inference) và lập luận (reasoning): chỉ một tiến trình đưa đến kết luận từ các giả thiết cho ở dạng cơ sở tri thức (sự kiện, quy luật) • Các hệ tri thức mà cơ sở tri thức bao gồm các luật sẽ được gọi là các hệ dựa trên luật (rule - based system). • Phương pháp luận lập luận cơ bản trong các hệ dựa luật: • Lập luận tiến • Lập luận lùi • Cơ sở tri thức được phân chia thành hai bộ phận: • Cơ sở luật: bao gồm các luật có ít nhất một điều kiện, biểu diễn các tri thức chung về lĩnh vực áp dụng. • Cơ sở sự kiện: bao gồm các câu phần tử (các luật không điều kiện) mô tả các sự kiện mà chúng ta biết về các đối tượng trong lĩnh vực áp dụng.

  6. Lập luận tiến • Tư tưởng cơ bản: áp dụng luật suy diễn Modus Ponens tổng quát • Trong mỗi bước của thủ tục lập luận tiến, người ta xét một luật trong cơ sở luật. Đối sánh mỗi điều kiện của luật với các sự kiện trong cơ sở sự kiện: • Nếu tất cả các điều kiện của luật đều được thoả mãn thì sự kiện trong phần kết luận của luật được xem là sự kiện được suy ra. • Nếu sự kiện này là sự kiện mới (không có trong bộ nhớ làm việc), thì nó được đặt vào bộ nhớ làm việc. • Quá trình trên được lặp lại cho tới khi nào không có luật nào sinh ra các sự kiện mới.

  7. Lập luận tiến • Quá trình lập luận tiến (forward chaining hoặc forward reasoning): xem xét các luật, đi từ phần điều kiện tới phần kết luận của luật. Nếu tất cả các điều kiện của luật đều được làm thoả mãn (bởi các sự kiện trong cơ sở sự kiện), thì suy ra sự kiện trong phần kết luận của luật. • Quá trình lập luận tiến không định hướng tới giải quyết một vấn đề nào cả, không định hướng tới tìm ra câu trả lời cho một câu hỏi nào cả. • Lập luận tiến chỉ là quá trình suy ra các sự kiện mới từ các sự kiện trong bộ nhớ làm việc  gọi là lập luận điều khiển bởi dữ liệu (data - driven reasioning), hoặc lập luận định hướng dữ liệu (data - directed reasioning).

  8. Thủ tục lập luận tiến • Cở sở luật: RB (Rule Base) • Cở sở sự kiện (bộ nhớ làm việc): FB (Fact Base) • Với mỗi luật R: Nếu P1 và P2 ... Pmthì Q ký hiệu Conds = [P1, P2, ..., Pm], Conc = Q. R = (Conds(R), Conc(R)) • Áp dụng luật suy diễn sau:

  9. Thủ tục For_Chain Thực hiện quá trình áp dụng luật suy diễn nêu trên để giảm bớt số điều kiện của một luật trong cơ sở luật. Nếu dẫn tới một luật có phần điều kiện rỗng tức là đã suy ra một sự kiện.

  10. Thủ tục lập luận tiến Quá trình lập luận tiến là quá trình áp dụng thủ tục trên cho các luật trong cơ sở luật cho đến khi không có sự kiện mới nào xuất hiện:

  11. Lập luận lùi • Tư tưởng: đưa ra các giả thuyết cần được đánh giá, giả thuyết đưa ra hoặc là được chứng minh, hoặc là bị bác bỏ (bởi các sự kiện trong bộ nhớ làm việc). • Quá trình lập luận lùi: Đối sánh giả thuyết đưa ra với các sự kiện trong bộ nhớ làm việc: • Nếu có một sự kiện “khớp” với giả thuyết, thì ta xem như giả thuyết là đúng. • Nếu không cớ sự kiện nào khớp với giả thuyết, thì đối sánh giả thuyết với phần kết luận của các luật. Với mỗi luật mà kết luận của luật khớp với giả thuyết, ta đi lùi lại phần điều kiện của luật. Các điều kiện này của luật được xem như các giả thuyết mới. Với giả thuyết mới, ta lập lại quá trình trên Nếu tất cả các giả thuyết được sinh ra trong quá trình phát triển các giả thuyết bởi các luật được chọn thích hợp đều được thoả mãn (đều có trong bộ nhớ làm việc) thì giả thuyết đã đưa ra được xem là đúng. Ngược lại, thì giả thuyết đã đưa ra được xem là sai.

  12. Lập luận lùi Procedure Backward_Chaining(Hyp, θ); Begin H ← giả thuyết đầu tiên trong Hyp; for mỗi luật R = (Conds, Q) do if H hợp nhất với Q bởi θ1then 1. loại H khỏi Hyp → Hyp1; 2. thêm các điều kiện Conds vào Hyp1; 3. áp dụng θ1 vào các giả thuyết trong Hyp1; 4. θ’ ← θθ1 ; if Hyp1 = [] then return θ’ else Backward_chaining(Hyp1, θ’); end;

  13. So sánh • Suy diễn tiến là phương pháp hướng dữ liệu • Có thể có nhiều bước suy diễn không định hướng tới đích • Dễ cài đặt • Suy diễn lùi là hướng sự kiện • Khó cài đặt • Thích hợp với những bài toán chứng minh

  14. Lập luận tiếnVí dụ • Cơ sở luật về các động vật trong sở thú: • Luật 1: nếu động vật có lông mao • thì động vật là loài có vú • Luật 2: nếu động vật có lông vũ • thì động vật là chim • Luật 3: nếu 1. động vật biết bay, và • 2. động vật đẻ trứng • thì động vật là chim • Luật 4: nếu 1. động vật là loài có vú, và • 2. động vật ăn thịt • thì động vật là thú ăn thịt • Luật 5: nếu 1. động vật là loài có vú, và • 2. động vật có răng nhọn, và • 3. động vật có móng vuốt • thì động vật là thú ăn thịt • Luật 6: nếu 1. động vật là thú ăn thịt, và • 2. động vật có màu lông vàng hung, và • 3. động vật có đốm sẫm • thì động vật là báo Châu Phi • Luật 7: nếu 1. động vật là thú ăn thịt, và • 2. động vật có màu lông vàng hung, và • 3. động vật có vằn đen

More Related