270 likes | 470 Views
CHẨN BỊ Hiển thị ranh giới văn bản (Show text boundaries) Vào Onffice Button Word option Advanced Show Document Content Check (Chọn) Show text boundaries Hiển thị thước ngang, dọc: Chọn Tab View Click chọn Ruler Tắt chế độ kiểm tra chình tả:
E N D
CHẨN BỊ • Hiển thị ranh giới văn bản (Show text boundaries) • Vào Onffice Button Word option Advanced Show Document Content Check (Chọn) Show text boundaries • Hiển thị thước ngang, dọc: Chọn Tab View Click chọn Ruler • Tắt chế độ kiểm tra chình tả: • Vào Word option proofing When corecting spelling and grammer in word bỏ chọn Check pelling as you type.
Cài đặt Font mặc định: • + Click chuột phải vào Style Nomnal Modify Chọn font chữ, cở chữ, …ưa thíchOK • + Vào tab View Chọn macrosOganizer Style Chọn Normal Copy Yes • Cài đặt chế độ lưu tự động: • Office button Word options Save Chọn Save Autorecover information every, gõ số phút tự động lưu
Giới thiệu phiên bản mới:Hệ thống “ribbon” với 3 thành phần chính: thẻ (Tab), nhóm (Group) và các nút lệnh (Command button)
II. Giới thiệu phần cấu hình Microsoft Word: • Nhấp chuột vào nút có biểu tượng Microsoft Office Button , nhấp chọn Word Options • xuất hiện hộp thoại: • Thẻ Popular • Thẻ Display • Thẻ Proofing • Thẻ Save • Thẻ Advanced • Thẻ Customize
III. Các thao tác cơ bản với Microsoft Word: 1. Chế độ hiển thị văn bản: Để hiển thị các chế độ hiển thị trang văn bản bạn thao tác: - Chọn nhóm lệnh View. - Các lệnh của nhóm lệnh View hiển thị:
Ngoài ra chúng ta có thể thay đổi chế độ hiển thị, bạn cũng có thể thực hiện thay đổi nhanh bằng các biểu tượng lệnh nằm phía dưới góc phải của cửa sổ Word 2007 2. Định dạng Font chữ, đoạn và văn bản: - Chọn vào nhóm lệnh Home. - Các lệnh của nhóm lệnh Home hiển thị:
- Chọn toàn khối văn bản cần chia cột. - Chọn nhóm lệnh Page Layout 3. Định dạng cột văn bản: • Bạn chọn tiếp vào lệnh Columns.
4. Định dạng Tab: Có hai cách thực hiện: sử dụng hộp thoại Tabs và sử dụng thước
Sử dụng hộp thoại Tab: Hộp thoại Tab có thể sử dụng để hiệu chỉnh lại Tab đã định trên thước canh hoặc có thể sử dụng để tạo ra một Tab mới. • Chọn nhóm lệnh Home. • Chọn vào biểu tượng của nhóm Paragraph - Xuất hiện hộp thoại Paragraph nhấn chọn lệnh Tab
Mở ra hộp thoại Tab xuất hiện Thiết đặt các Tab theo yêu cầu.
5. Định dạng số: ( Bullets and Numbering) - Chọn đoạn hoặc đặt con trỏ chuột tại vị trí cần chèn số. • Chọn nhóm lệnh Home. • Nhấn chọn vào nút lệnh ký tự đầu dòng hay ký tự số để chèn vào văn bản.
6. Định dạng màu nền cho trang văn bản: - Chọn nhóm lệnh Page Layout. • Chọn tiếp biểu tương lệnh Page Color • Một danh mục các ô màu hiển thị, bạn lựa chọn màu thích hợp cho trang văn bản: + More Color: lựa chọn nhiều màu sắc + Fill Effect: các hiệu ứng màu.
7. Watermark: Watermark giúp bạn định dạng những dòng chữ mờ nằm dưới các ký tự trên trang văn bản Để thực hiện bạn thao tác: - Bạn chọn nhóm lệnh Page Layout - Chọn tiếp vào biểu tượng lệnh Watermark
- Một danh sách menu lệnh hiển thị, cung cấp cho bạn các mẫu Watermark để lựa chọn. - Nhấn chọn Custom Watermark để chọn đối tượng làm Watermark.
8. Header and Footer - Bạn chọn nhóm lệnh Insert. • Chọn tiếp vào biểu tượng lệnh Header (tiêu đề trên) hoặc Footer (tiêu đề dưới).
Xuất hiện hộp thoại: + Để Header / Footer đã được loại bỏ khỏi trang đầu tiên của tài liệu: Nhấn chọn Different first page trong mục Headers and footers Nhấn OK. + Áp dụng Header / Footer khác nhau cho trang chẵn và trang lẻ: Nhấn chọn Different odd and even PagesNhấn OK
9. Sử dụng kiểu định dạng: - Đặt con trỏ chuột tại đoạn cần định dạng. • Chọn nhóm lệnh Home - Bạn sẽ thấy hiển thị các mẫu kiểu định dạng trong lệnh Styles nhấn chọn mẫu định dạng muốn sử dụng. - Ngoài ra người sử dụng có thể tự tạo các kiểu định dạng mới bằng cách nhấn chọn Save Selections as a New Quick Style.
9. Sửdụngkiểuđịnhdạng: • Cóthểchỉnhsửakiểuđịnhdạngbằngcách Click chuộtphảichọn Modify • 10. Tạomụclục: • Saukhiđãchọnkiểuchocácđềmục (Kiểu Heading1, Heading2,…) • Vào tab References Chọn Table of contents chọnkiểuthíchhợp
IV. Chèn các đối tượng vào văn bản: 1. Chèn ký tự đặc biệt: - Đưa con trỏ đến vị trí cần chèn ký tự đặc biệt. - Chọn nhóm lệnh Insert Bạn chọn tiếp lệnh Symbol - Nhấn chọn ký tự muốn chèn
2. Chèn Clip Art vàhìnhảnh: - Đưa con trỏđếnvịtrícầnchènkýtựđặcbiệt. - Chọnnhómlệnh Insert • Nhấnchọn Clip art hay Picture đểchèn. * Đểđịnhdạngảnhchúngta Click đúpchuộtvàoảnh
3. Chèn lưu đồ: - Đưa con trỏ đến vị trí cần chèn ký tự đặc biệt. • Chọn nhóm lệnh Insert - Nhấn chọn Smart Art
4. Chèn biểu đồ: - Đưa con trỏ đến vị trí cần chèn ký tự đặc biệt. • Chọn nhóm lệnh Insert - Nhấn chọn Chart
5. Chèn Word Art: - Đưa con trỏ đến vị trí cần chèn ký tự đặc biệt. - Chọn nhóm lệnh Insert - Nhấn chọn Word Art
6. Chèn biểu thức toán học: - Đưa con trỏ đến vị trí cần chèn ký tự đặc biệt. - Chọn nhóm lệnh Insert - Nhấn chọn Equation
V. Thao tác với bảng biểu: 1. Tạo bảng biểu: - Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo bảng trên trang văn bản. - Chọn nhóm lệnh Insert. - Nhấn chọn lệnh Table.
2. Các thao tác hiệu chỉnh trên bảng: -Nhấn chọn vào thẻ Layout và Design để thao tác hiệu chỉnh trên bảng biểu.