1 / 12

BISPHOSPHONATE

BISPHOSPHONATE. Thuốc Điều Trị Loãng Xương BS Nguyễn Thị Lợi TK Khám bệnh – BVĐK Ninh Thuận. Bisphosphonate. Là thuốc chống loãng xương. Là thuốc khá công hiệu dùng rộng rãi trong lâm sàng để khống chế căn bệnh loãng xương của phụ nữ sau mãn kinh và người không đủ canxi trong khẩu phần ăn.

dallon
Download Presentation

BISPHOSPHONATE

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BISPHOSPHONATE Thuốc Điều Trị Loãng Xương BS Nguyễn Thị Lợi TK Khám bệnh – BVĐK Ninh Thuận

  2. Bisphosphonate • Là thuốc chống loãng xương. • Là thuốc khá công hiệu dùng rộng rãi trong lâm sàng để khống chế căn bệnh loãng xương của phụ nữ sau mãn kinh và người không đủ canxi trong khẩu phần ăn.

  3. Bisphosphonate Chống Loãng Xương Như Thế Nào? • Trong xương có 2 loại tế bào chính: - Tạo cốt bào (tế bào tạo ra xương). - Hủy cốt bào (tế bào tiêu xương).

  4. Yếu tố gây ra loãng xương đó là: - Sự hoạt động quá mạnh của tế bào hủy xương. - Sự giảm chức năng tế bào tạo xương.

  5. Bisphosphonate Là Thuốc Khắc Phục Được Nhược Điểm Này Bằng Cách : • Gắn chặt với canxi trên bề mặt xương (thức ăn của tế bào hủy xương), nên ức chế được sự phát triển của tế bào hủy xương. • Kích thích tế bào tạo ra xương. Do đó cải thiện được tình trạng loãng xương.

  6. Nhược Điểm Của Bisphosphonat : • Là thuốc làm giảm loãng xương, gia tăng sức khỏe cho hệ xương nhưng lại gây ra gãy xương. • Trong tác dụng phụ do thuốc Bisphosphonat gây ra thì gãy xương đùi là tác hại đáng ngại nhất. Đây cũng là một trong những tác dụng phụ mới được công bố gần đây.

  7. Tác Dụng Phụ Thường Gặp : • Sốt, đau đầu, giảm canxi huyết, giảm phospho huyết, giảm magie huyết….. • Trên hệ tiêu hóa: viêm loét thực quản, ợ hơi, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa. • Trên xương: đau nhức xương sườn, xương tay, xương chân và gãy xương đùi.

  8. Song trong các tác dụng phụ đáng để nói thì tác dụng phụ gây ra gãy xương đùi lại là tác dụng đáng chú ý nhất nhưng lại là nghịch lý nhất. • Nghịch lý là vì đây là thuốc làm giảm loãng xương, tức là gia tăng sức khỏe cho hệ xương vậy mà lại gây ra loãng xương. • Thực ra, xét về mặt bản chất thì điều này đã được các nhà nghiên cứu cảnh báo trước khi dùng thuốc liều cao và kéo dài • Vì khi đó thuốc lại gắn kết với canxi trong máu làm giảm sự canxi hóa trong xương.

  9. Bisphosphonat liều cao : • Gắn chặt với tinh thể Ca3PO4 (Canxi Phosphate). • Đây là trở ngại gây ra những tác hại không mong muốn.

  10. Liều Dùng : • Dạng uống : 400 mg/ 1 viên. • Diều trị loãng xương và hạ canxi máu : 6-8 viên / ngày. • Diều trị loãng xương không hạ canxi máu : 4 viên / ngày.

  11. Liều Dùng : • Dạng tiêm truyền tỉnh mạch : • Tăng canxi máu: 300 mg(1 ống/5ml) mỗi ống pha trong 500 ml dung dịch Natri clorua 0,9 % hoặc glucose 5% và truyền nhỏ giọt TM trong ít nhất 2 giờ. Điều trị thông thường là từ 2-5 ngày. Không nên điều trị kéo dài quá 7 ngày. • Có thể điều trị: Truyền tĩnh mạch liều duy nhất là 1500 mg pha trong 500 ml dung dịch Natri clorua 0,9%. Sau đó chỉ sử dụng dạng uống với liều 1600-3200/ngày.

  12. Khuyến Cáo Đứng trước những rũi ro có thể xãy ra : • Nên hạn chế sử dụng thuốc tiêm cho bệnh nhân. • Nên sử dụng liều điều trị ngắn, dùng thuốc không liên tục. • Thời gian sử dụng tối đa nên dừng lại từ 3-5 tháng

More Related