280 likes | 518 Views
SỐ ĐO SỨC KHỎE. Pgs, ts lê hoàng ninh. Mục tiêu bài học. Tính được P (tỷ suất hiện mắc) và I ( tỷ suất mới mắc) Hiểu ý nghĩa của P và I Hiểu được mối quan hệ của P và I. Các khái niệm cơ bản.
E N D
SỐ ĐO SỨC KHỎE Pgs, ts lê hoàng ninh
Mục tiêu bài học • Tính được P (tỷ suất hiện mắc) và I ( tỷ suất mới mắc) • Hiểu ý nghĩa của P và I • Hiểu được mối quan hệ của P và I
Các khái niệm cơ bản • Sức khỏe: tình trạng không ốm đau, bệnh, tật mà còn là tình trạng thoải mái về thể chất,tinh thần và xã hội • Số đo sức khỏe: • Tình trạng ốm đau bệnh tật số đo bệnh, tật, tử vong • Tình trạng thỏai mái thể chất, tinh thần, xã hội số đo chất lượng cuộc sống
Các khái niệm cơ bản • Dân số nguy cơ: những người có / còn có khả năng mắc một bệnh nào đó • Các dạng số đo: • Tỷ lệ = [a / ( a + b) ] % • Tỷ suất = [ a / ( a + b)] tính theo đơn vị thời gian • Tỷ số = a / b
Tỷ suất hiện mắc (P) • Định nghĩa: P = [số hiện mắc / dân số hiện có] x 10 n • Tỷ suất hiện mắc thời điểm : P (t.đ) = số hiện mắc thời điểm / dân số hiện có tại thời điểm đó • Tỷ suất hiện mắc thời khoảng: P (t.k) = số hiện mắc trong thời khoảng / dân số trong thời khoảng đó
Thí dụ tỷ suất hiện mắc Năm 2009, tỉnh A báo cáo có 2530 người mắc bệnh lao. Theo số liệu dân số tại tỉnh nầy cho thấy năm 2009 có 500886 người. 2530 Prevalence= = 0.0051 500886 •Năm 2009, tỷ suất hiện mắc lao tại tỉnh A là 5.1%o - Có thể nói tỷ suất hiện mắc lao tại tỉnh A là 5 ca trên 1000 cư dân
Tỷ suất hiện mắc (P) • Ý nghĩa của P: • gánh nặng/ tầm vóc bệnh tật • lập kế hoạch dịch vụ y tế: xây bệnh viện, chương trình y tế, đào tạo nhân lực … • Vai trò/hiệu quả điều trị : • Bệnh điều trị không khỏi xu thế P tăng theo thời gian
Tỷ suất mới mắc ( I) • tỷ suất mới mắc = số ca mới mắc bệnh trong một khoảng thời gian nào đó chia cho dân số nguy cơ mắc bệnh trong thời khoảng đó. số ca mới mắc trong thời khoảng I = ------------------------------------------- dân số nguy cơ mắc bệnh trong thời khoảng đó
Tỷ suất mới mắc • Ba loại tỷ suất mới mắc : • Tỷ suất mới mắc dồn ( CI = cumulative incidence) • Tỷ trọng mới mắc ( ID = incidence density) • Tỷ suất tấn công ( attack rate) • CI : cách tính như trình bày trên • CI = số ca mới mắc bệnh trong một thời khoảng / dân số nguy cơ mắc bệnh trong thời khoảng đó
Thí dụ tỷ suất mới mắc dồn • một nghiên cứu thực hiện năm 2009 nhằm xác đinh tỷ suất mới mắc nhiễm trùng tiểu ở phụ nữ tuổi từ 16 đến 49 có sử dụng thuốc ngừa thai được đưa vào nghiên cứu. 482 phụ nữ uống thuốc ngừa thai được theo dõi suốt trong 3 năm 2009, 2010, 2011 ghi nhận có 27 người nhiễm trùng tiểu. Do đó tỷ suất mới mắc trong 3 năm ở phụ nữ nầy là 27 / 482 = 5,6 % trong 3 năm • Vậy, tỷ suất mới mắc dồn trong một năm = 5,6 % / 3 = 1,9 % - Ta có thể diễn đi đạt như sau : 1.000 phụ nữ uống thuốc ngừa thai có 19 người bị bệnh nhiễm trùng tiểu một năm
Tỷ trọng mới mắc ( ID) • ID khắc phục nhược điểm của CI và được tính như sau: • ID = số ca mới mắc trong thời khoảng / tổng thời gian khảo sát/ tiếp xúc của từng cá thể. • CI và ID : • (CI)Tỷ suất mới mắc không mô tả đặc hiệu nguy cơ mắc bệnh trong những tình huống sau đây: • Các đối tượng tiếp xúc không cùng một thời điểm được đưa vào nghiên cứu • Các hệ quả bệnh tật không xuất hiện cùng lúc trên các đối tượng dù thời gian tiếp xúc vớ nguy cơ như nhau • Có những đối tượng rút ra hay bỏ cuộc • ID giúp khắc phục nhược điểm của CI do tính theo thời gian tiếp xúc theodõi được.
Tỷ suất mới mắc • ID được tính như sau: ID = số ca mới mắc trong thời khoảng / tổng thới gian tiếp cúc của từng cá thể • Thí dụ: có 5 trường hợp: • Ca 1 : tổng thời gian tiếp xúc là 2 năm • Ca 2: ………………………… 3 năm ( ca bị bệnh) • Ca 3: ………………………… 5 • Ca 4: …………………………..4 • Ca 5: ………………………… 2,5 ( ca bị bệnh) Tổng thời gian tiếp xúc của 5 ca = 16,5 năm-người ( person-year) • CI = 2 / 5 ( 5 năm)-> [2 / (5 )] / 5 năm • ID = 2 / 16,5 = 12,1 / 100 năm –người
Tỷ suất tấn công • Tỷ suất tấn công là tỷ suất mới mắc được áp dụng khi nghiên cứu trên một cộng đồng có tiếp xúc, nguy cơ đặc biệt; thời khoảng được tính có thể rất ngắn thí dụ giờ,ngày, tuần, tháng… • Tỷ suất tấn công: • Tỷ suất tấn công = số mới mắc / dân số nguy cơ
Tỷ suất chết / mắc • Tỷ suất chết / mắc = [số chết / số mắc] % • Tỷ lệ chết? • Tỷ suất chết? • Ý nghĩa : • năng lực điều trị của một cơ sở y tế • Độ ác tính của bệnh
Ý nghĩa của tỷ suất mới mắc • Hàm ý nguy cơ phát bệnh Giúp tìm căn nguyên của bệnh • Số đo đo khả năng/ hiệu quả biện pháp can thiệp • I tăng-> biện pháp phòng ngừa không có hiệu quả
Mối quan hệ giữa P và I • P = I x D • D = thời gian kéo dài trung bình của bệnh • D = P / I • Thí dụ: thời gian kéo dài bệnh ung thư vú • Thời gian kéo dài bệnh huyết áp cao
Prevalence and Incidence • tỷ suất hiện mắc là phương trình của I và thời gian kéo dài của bệnh P = I.D
Prevalence and Incidence Prevalence = prevalent cases
Prevalence and Incidence New prevalence Incidence Old (baseline) prevalence No cases die or recover = prevalent cases = incident cases
Prevalence and Incidence = prevalent cases = incident cases = deaths or recoveries
Tỷ suất chết • Tỷ suất chết = số chết trong một thời khoảng / dân số • Tỷ suất chết chung ( mọi nguyên nhân) • Tỷ suất chết chuyên biệt • Theo nguyên nhân • Theo nhóm tuổi • Theo phái tính • ……………
So sánh tỷ suất chết thô 1. Chuẩn hóa trực tiếp dùng trực tiếp suất chết trên dân số nghiên cứu để tính suất chết trên dân số chuẩn • Chuẩn hóa gián tiếp dùng gián tiếp suất chết trên dân số chuẩn rồi tính suất chết trên dân số nghiên cứu