380 likes | 569 Views
Bài 5: Biểu mẫu(Forms). Forms - phần giao tiếp với người dùng trong hệ thống - là cách linh hoạt nhất để xem, thêm, cập nhật và xóa dữ liệu. Gi ới thiệu tổng quát Forms. Mục đích của việc thiết kế Forms(biểu mẫu) Phục vụ cho việc nhập liệu của người dùng.
E N D
Bài 5: Biểu mẫu(Forms) Forms - phần giao tiếp với người dùng trong hệ thống - là cách linh hoạt nhất để xem, thêm, cập nhật và xóa dữ liệu.
Giới thiệu tổng quát Forms Mục đích của việc thiết kế Forms(biểu mẫu) Phục vụ cho việc nhập liệu của người dùng. Đảm bảo an toàn dữ liệu khi nhập liệu. Giúp cho thao tác của người nhập liệu dễ dàng. Ngoài ra, biểu mẫu còn được sử dụng như các hộp thoại hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống ứng dụng.
Giới thiệu tổng quát Forms Các thành phần của một Form Form Header: Các điều khiển nằm trong biểu mẫu này sẽ xuất hiện ở đầu của Form. Detail: Thể hiện chi tiết dữ liệu của biểu mẫu Form Footer: Các điều khiển nằm trong thành phần này sẽ xuất hiện bên cuối của Form. Page Header: Tiêu đề đầu của Trang in. Page Footer: Tiêu đề cuối của Trang in.
Giới thiệu tổng quát Forms Các loại Forms thông dụng: Form dữ liệu: là loại Form thể hiện dữ liệu bên trong của một hay nhiều Table ra màn hình, bên cạnh đó người sử dụng có thể cập nhật dữ liệu vào các Table. Form hộp thoại: là loại Form mà hệ thống ứng dụng dùng để hỏi người sử dụng trả lời một số câu hỏi nào đó hoặc cho phép người sử dụng chọn lựa một hành động nào đó.
Giới thiệu tổng quát Forms Các khái niệm cơ bản: Tiêu đề (Caption): là chuổi văn bản xuất hiện trên thanh tiêu đề (Title bar) của cửa sổ Form. Các điều khiển (controls): là các đối tượng được tạo ra nằm tại các thành phần của Form mà thông qua nó cho phép người sử dụng có thể cập nhật dữ liệu vào Table. Các nút di chuyển dữ liệu (Navigation Buttons): cho phép người sử dụng di chuyển qua lại các dòng dữ liệu trong Table
Giới thiệu tổng quát Forms Mẫu tin nguồn (Record source): là nơi chứa các mẫu tin của Table hay Query được chọn lựa, khi đó các dữ liệu này sẽ được hiện thị trên Form. Sự khác biệt giữa 2 loại Form dữ liệu và hộp thoại: mẫu tin nguồn (Record source) của Form dữ liệu bắt buộc phải là một bảng hoặc một truy vấn chọn lựa, ngược lại mẫu tin nguồn của Form hộp thoại là rỗng.
Giới thiệu tổng quát Forms Các dạng Form dữ liệu: Form cột (Columnar): dữ liệu được thể hiện trên từng cột và tại một thời điểm trên màn hình Form chỉ hiển thị thông tin tương ứng của một dòng dữ liệu trong Table.
Giới thiệu tổng quát Forms Form danh sách (Tabular): dữ liệu được thể hiện trên nhiều cột và tại một thời điểm trên biểu mẫu sẽ hiển thị thông tin của nhiều dòng dữ liệu khác nhau trong Table.
Giới thiệu tổng quát Forms Form hàng: dữ liệu được thể hiện trên nhiều cột, nhưng tại một thời điểm trên Form chỉ hiển thị thông tin của một dòng dữ liệu tương ứng trong Table.
Giới thiệu tổng quát Forms Form Pivot table:
Giới thiệu tổng quát Forms Form bảng dữ liệu (Datasheet): dữ liệu được thể hiện trên nhiều cột và nhiều dòng, tuy nhiên màn hình thể hiện giống như dạng cập nhật dữ liệu của Table (Datasheet). Khác với các dạng Form khác, dạng Form này không cho phép hiển thị các điều khiển nằm trong hai vị trí đầu và cuối Form (Form Header, Form Footer).
Giới thiệu tổng quát Forms Form Chính - phụ (Main - Sub): dữ liệu thể hiện được chia ra thành hai phần: chính (một) và phụ (nhiều). Dạng Form này thường được sử dụng khi muốn thể hiện dữ liệu trong mối quan hệ một- nhiều giữa hai Table với nhau. Giữa 2 thành phần trên Form phải có ít nhất một cột liên kết dữ liệu chung. Thật sự đây là sự kết hợp của hai loại Form lồng nhau. Form cột (Column) sẽ hiện thị dữ liệu của Table bên nhánh một và Form dạng Table dữ liệu (Datasheet) thể hiện dữ liệu của Table bên nhánh nhiều.
Một số thuộc tính cơ bản của Forms Các thuộc tính định dạng: Tiêu đề (Caption): xuất hiện trong thanh tiêu đề. Hiển thị mặc định (Default View): Single Form: Form dạng cột (Column). Continous Form: Form dạng danh sách (Tabular) . Datasheet: dạng Form bảng dữ liệu. Cho phép hiển thị (Views Allowed): Form: thể hiện đúng dạng được chọn trong thuộc tính hiện thị mặc định (Default View). Datasheet: dạng Form bảng dữ liệu. Both: có thể chuyển đổi qua lại giữa hai dạng trên
Một số thuộc tính cơ bản của Forms Các thanh cuộn (Scroll bars): Horizontal only: chỉ xuất hiện thanh cuộn dọc Vertical only: chỉ xuất hiện thanh cuộn đứng Both: xuất hiện cả hai thanh cuộn. Neither: không xuất hiện thanh cuộn nào cả. Chọn mẫu tin (Record Selector): cho phép hiển thị hoặc không thanh chọn mẫu tin hiện hành. Các nút di chuyển (Navigation Buttons): chọn phép hiện thị hoặc không thanh di chuyển qua lại các mẫu tin. Đường phân cách (Dividing Lines): tạo đường cách các thành phần trong Form.
Một số thuộc tính cơ bản của Forms Tự động thay đổi kích thước (Auto Resize): tự động thay đổi kích thước của Form. Tự động canh giữa (Auto center): tự động canh Form ra giữa màn hình. Kiểu đường viền (Border style): Thin: đường vẽ mỏng và người sử dụng không thể thay đổi kích thước cửa sổ lúc hiện thị trên màn hình. Dialog: kiểu đường viền cho các biểu mẫu dạng hộp thoại. Sizable: Kiểu đường viền mà khi mở Form người sử dụng có thể thay đổi kích thước. None: không có đường viền bên ngoài cửa sổ.
Một số thuộc tính cơ bản của Forms Hộp điều khiển (Control box): cho phép thể hiện hộp điều khiển trên cửa sổ. Chức năng: phóng to, thu nhỏ,… cửa sổ biểu mẫu. Các nút phóng to, thu nhỏ (Min/Max buttons): None: không nút nào cả. Min Enabled: chỉ có nút thu nhỏ. Max Enabled: chỉ có nút phóng to. Both Enabled: thể hiện cả hai nút phóng to, thu nhỏ. Nút đóng Form (Close button). Nút giúp đỡ (Whats this button).
Một số thuộc tính cơ bản của Forms Độ rộng (Width): độ rộng của Form. Hình ảnh (Picture): hình ảnh nền của Form. Kiểu hình ảnh (Picture type): kiểu hình ảnh là nhúng (Embedded) hay liên kết (Linked). Kích cở hình ảnh (Picture size mode): Clib: cắt ảnh khi kích thước của nó quá lớn. Zoom: phóng ảnh khi kích thước của ảnh nhỏ hơn kích thước Form. Stretch: co dãn khi kích thước ảnh không bằng kích thước Form. Canh hình ảnh (Picture alignment): trái, phải, giữa Ô lưới trục X,Y: độ rộng ô lưới của Form ở chế độ thiết kế
Một số thuộc tính cơ bản của Forms Các thuộc tính dữ liệu (Data properties) Mẫu tin nguồn (Record source): Tên của Table hoặc Query chọn lựa làm dữ liệu nguồn cho Form khi Form hiển thị dữ liệu. Bộ lọc (Filter): Cho phép ghi một điều kiện để lọc dữ liệu khi xem Form. Thứ tự sắp xếp (order by): cho phép ghi danh sách Fieldname muốn sắp xếp dữ liệu khi xem trên Form. Thứ tự mặc định là tăng dần. Cho phép lọc (Allow Filters): cho phép lọc dữ liệu trên Form không?
Các thuộc tính dữ liệu Cho phép sửa đổi (Allow edit): Cho phép dữ liệu được sửa đổi trên Form không ? Cho phép xóa (Allow deletes): Cho phép dữ liệu được xóa trên Form không ? Cho phép thêm (Allow additions): cho phép thêm dữ liệu mới trên Form không ? Nhập dữ liệu (Data Entry): Chỉ muốn thể hiện một dòng dữ liệu trắng trên biểu mẫu để cho người sử dụng nhập mới vào.
Các thuộc tính dữ liệu Quay lại (Cycle): Xác định cách di chuyển giữa các mẫu tin: All Records: Khi đứng ở điều khiển cuối cùng, người sử dụng nhấn phím TAB thì focus chuyển về phím điều khiển đầu tiên trên biểu mẫu và nó cũng tự động di chuyển sang mẫu tin kế tiếp. Current Records: cách di chuyển focus tương tự như trên, nhưng vẫn đứng tại mẫu tin hiện hành. Current Page: khi đứng ở điều khiển cuối cùng, người sử dụng nhấn phím TAB thì focus chuyển về điều khiển đâu tiên trong trang hiện hành.
Các thuộc tính khác: Pop Up: Xác định Form có dạng màn hình Popup. Modal: Xác định Form có dạng màn hình Modal không. Thanh thực đơn (Menu bar): chỉ định tên Menu bar của Form, khi mở Form ở chế độ hiển thị dữ liệu. Thanh công cụ (Toolbar): Chỉ định tên thanh Toolbar của Form, khi mở Form ở chế độ hiển thị dữ liệu.
Các thuộc tính khác: Thực đơn tắt (shortcut menu): Xác định Form có sử dụng shortcut menu bằng cách nhấn chuột phải khi đang hiển thị dữ liệu hay không? Shortcut menu bar: chỉ định tên của shortcut menu được sử dụng trên Form.
Thiết kế Forms Tạo Forms bằng Wizard Bước 1: Tạo query làm nguồn dữ liệu của Form (nếu cần). Bước 2: Tại cửa sổ Database - chọn Object là Forms - nhắp New, màn hình hiển khung đối thoại New Form. AutoForm: Columnar AutoForm: Tabular AutoForm: Datasheet Chart Wizard PivotTable Wizard
Thiết kế Form bằng Wizard Bước 3: chọn các Fields được hiện trên Form. Chọn Table tại hộp liệt kê Table/Queries. Chọn Fields tại hộp Available Fields. Bỏ chọn các Field tại Selected Fields Sau khi chọn xong nhấp Next Bước 3.1: Chọn kiểu trình bày Form Columnar Tabular Datasheet Justified
Thiết kế Form bằng Wizard - Bước 3.2: Chọn kiểu trình bày nền và dữ liệu cho Form Bước 3.3: Định tiêu đề của Form Chọn “Open the Form to view or enter information”: để nhập liệu ngay khi kết thúc. Chọn “Modify the form’s design”: điểu chỉnh Form ngay khi kết thúc. Chọn “Finish” để hoàn thành công việc thiết kế.
Thiết kế Form bằng Wizard Tạo Form dạng Main/Subform (hoặc Form link) B 1: Tạo nguồn dữ liệu cho Form. Nguồn dữ liệu của Form phải được xác định sao cho có thể quan hệ được với nhau. B 2: Tại hộp thoại New Form, chọn Form Wizard rồi chọn OK. B 3: Chọn các Field hiển thị trong Main Form và Sub Form (hoặc Form Link) B 4: Chọn hình thức trình bày dữ liệu cho các form (Main form, Sub form).
Thiết kế Form bằng Wizard B 5: Chọn kiểu trình bày cho Subform (chỉ có khi chọn dạng Main/Sub): Tabular hoặc Datasheet. B 6: Chọn kiểu trình bày cho Form chính B 7: Đặt tiêu đề cho các form Form (hoặc First form): đặt tiêu đề form chính Subform (hoặc second form): đặt tiêu đề của Form phụ. Xong chọn “Finish”.
Thiết kế Form – Design view B1: Tạo query làm nguồn dữ liệu cho Form B2: Tại cửa sổ Database, chọn Object là Form rồi chọn New. Chọn Design view rồi nhắp nút Ok. B3: Khởi động hay tắt bỏ thành phần Form Header/Form Footer. Khởi động hay tắt bỏ thành phần Page Header/Page Footer. Tạo các đối tượng dạng Label, TextBox, Unbound Object Frame, Line, Rectangle …
Thiết kế Form – Design view Chỉnh thuộc tính của một đối tượng: Các lựa chọn trên Tab: All: hiển thị tất cả các thuộc tính của đối tượng. Format: Qui định các trình bày. Data: Các thuộc tính xác định tính chất của dữ liệu. Event: Các thuộc tính cho phép gắn các Macro hay các thủ tục xử lý sự kiện. Other: Các thuộc tính khác của đối tượng. Các thuộc tính cơ bản của 1 đối tượng: Name: tên của đối tượng Control source: Nguồn dữ liệu của đối tượng. Caption: Chuỗi ký tự làm nội dung hiển thị trong đối tượng dạng Label. Format: Định dạng hiển thị dữ liệu. Decimal places: Số chữ thập phân của dữ liệu hiển thị.
Thiết kế Form – Design view Input mask: khuôn mẫu nhập dữ liệu của vùng dữ liệu hiện thị trong đối tượng. Default value: Giá trị mặc nhiên đối tượng. Validation Rule: Biểu thức kiểm tra tính hợp lệ. Validation Text: Câu thông báo khi biểu thức kiểm tra có giá trị False. Visible Display When Always Print Only Screen Only Enabled Locked Chỉnh sửa các thuộc tính Form: Chọn Form, chọn properties
Thiết kế Form – Design view Record source Caption: Default view Single Form Continuous Forms Datasheet View Allowed Form Datasheet Both Allow Edits Allow Deletions Allow Adds Scroll bars Record selectors Navigation
Tạo Form Dùng Tab Control Một số lưu ý trong việc thiết kế: Tạo nhiều trang: Chọn Tab control - Menu Insert -> chọn Tab Control pages. Hoặc là chọn Tab control – right click - > chọn insert page Có thể cài đặt các properties cho từng trang riêng lẻ. Tab control không có thuộc tính Control Source. Tab control chỉ là container dùng để chứa các controls khác. Các thuộc tính khác của Tab control: Multi Row, Style, Tab Fixed Height và Fixed Width
Tạo Form Dùng Tab Control Multi Row: Yes/No
Tạo Form Dùng Tab Control Chỉ định các thứ tự các Pages khi dùng tabs: Chọn Tab control – right click - chọn page order. Sau đó có thể thay đổi thứ tự dùng Move Up, Move Down.