1 / 31

CẬP NHẬT MỤN TRỨNG CÁ THEO Y HỌC CHỨNG CỨ

CẬP NHẬT MỤN TRỨNG CÁ THEO Y HỌC CHỨNG CỨ. Bs Trương Lê Anh Tuấn. Journal of the American Academy of Dermatology Volume 60, Issue 5, Supplement 1, May 2009 , Pages S1-S50. NỘI DUNG CẬP NHẬT. Là bệnh mãn tính Sinh lý bệnh Điều trị, laser và quang trị liệu Điều trị duy trì

emlyn
Download Presentation

CẬP NHẬT MỤN TRỨNG CÁ THEO Y HỌC CHỨNG CỨ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CẬP NHẬT MỤN TRỨNG CÁTHEO Y HỌC CHỨNG CỨ Bs Trương Lê Anh Tuấn

  2. Journal of the American Academy of DermatologyVolume 60, Issue 5, Supplement 1, May 2009, Pages S1-S50

  3. NỘI DUNG CẬP NHẬT • Là bệnh mãn tính • Sinh lý bệnh • Điều trị, laser và quang trị liệu • Điều trị duy trì • Sẹo mụn trứng cá • Gắn bó điều trị

  4. ĐỊNH NGHĨA VỀ MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ • I: chứng cứ mạnh từ nghiên cứu có chứng, ngẫu nhiên, đa thiết kế tốt • II: chứng cứ mạnh từ ít nhất một nghiên cứu có chứng, ngẫu nhiên, thiết kế thích hợp với cỡ tương ứng • III: chứng cứ từ nghiên cứu không ngẫu nhiên, đơn nhóm trước/sau, loạt thời gian, nghiên cứu chứng từng trường hợp • IV: chứng cứ từ những nghiên cứu thiết kế tốt không thực nghiệm từ hơn một trung tâm hoặc nhóm nghiên cứu • V: Ý kiến của các tác giả uy tín, dựa trên chứng cứ lâm sàng, nghiên cứu mô tả, hoặc báo cáo của các hội đồng chuyên môn.

  5. Mụn trứng cá được xem là một bệnh mãn tính • Mức độ chứng cứ: V • Đặc tính: • Tái phát • Bệnh tiến triển kéo dài • Biểu hiện thành các bộc phát cấp hoặc khởi phát chậm • Ảnh hưởng về mặt tâm lý và xã hội • Cần điều trị sớm và tích cực • Để có hiệu quả tối ưu thường cần điều trị duy trì

  6. Có gì mới trong bệnh sinh của mụn trứng cá? • Hiện tượng viêm xuất hiện trước tăng sừng hóa • P acnes gây viêm qua việc hoạt hóa receptor toll-like (TLR) ở màng tế bào viêm • Receptor hoạt hóa tăng sinh peroxisome điều hòa một phần việc sản xuất chất bả • Tuyến bả là một cơ quan thần kinh nội tiết-viêm phối hợp và thể hiện đáp ứng tại chỗ với stress và những chức năng bình thường. • Androgen ảnh hưởng lên tế bào sừng ở nang lông • Lipid bị oxy hóa ở chất bả có thể kích thích sản xuất chất trung gian viêm • MMP (matrix metalloproteinase) có ở chất bả và giảm khi những thương tổn mụn được điều trị

  7. Chiến lược để hạn chế đề kháng kháng sinh là điều quan trọng trong điều trị mụn trứng cá Mức độ của chứng cứ: V • Chế độ điều trị nhằm giới hạn hoặc chỉ nhằm giảm tỉ lệ đề kháng với kháng sinh được đề cập • Ngoài P Acnes có thể có nhiều vi khuẩn sinh bệnh khác đi kèm bị đề kháng kháng sinh • Tỷ lệ đề kháng cao liên quan với việc dùng kháng sinh ngoại trú nhiều

  8. Dùng kháng sinh uống có thể gây nên khuẩn chí đề kháng ở tất cả vị trí cơ thể; kháng sinh bôi gây nên đề kháng ở vị trí da điều trị • Kháng sinh uống dùng trong mụn trung bình đến trung bình nặng • Kháng sinh bôi dùng trong mụn nhẹ đến trung bình chỉ khi kết hợp với benzoyl peroxide (BPO) và retinoid tại chỗ • Giới hạn thời gian dùng kháng sinh và đánh giá đáp ứng với kháng sinh, dùng liên tục 6-12 tuần

  9. Dùng benzoyl peroxide đồng thời dưới dạng bôi hoặc rửa • Dùng BPO 5-7 ngày giữa các đợt kháng sinh có thể giảm vi khuẩn đề kháng ở da; tuy nhiên BPO không có khả năng trừ căn hoàn toàn vi khuẩn đề kháng • Tránh dùng kháng sinh bôi hoặc uống đơn trị liệu trong điều trị cấp hoặc duy trì • Tránh dùng đồng thời KS uống và bôi mà không có BPO, đặc biệt nếu thuốc khác nhau: • Tăng nguy cơ vi khuẩn đề kháng • Không có tác dụng hiệp đồng

  10. Không thay đổi KS mà :không có đánh giá thích hợp;hoặc khi vẫn còn có thể dùng KS ban đầu trong trường hợp tái phát • Trong điều trị duy trì, dùng retinoid tại chỗ, nếu cần thiết thêm BPO

  11. Sơ đồ điều trị mụn liên kết toàn cầu

  12. Điều trị kết hợp retinoid là điều trị đầu tiên cho MTC • Mức độ chứng cứ: I • Kết hợp retinoid tại chỗ và kháng sinh thích hợp cho hầu hết MTC • Kết hợp này tấn công 3 trong 4 yếu tố sinh bệnh của MTC: tróc vảy bất thường, tăng sinh P acnes và viêm • Retinoid chống tạo nên comedon, tiêu comedon và có vài hiệu quả kháng viêm; trong khi BPO kháng khuẩn,kèm tiêu sừng một phần; kháng sinh có hiệu quả kháng viêm và kháng khuẩn • Hiệu quả cao của kết hợp này được chứng minh trong 1 n/c lân sàng ở hơn 16 000 bệnh nhân.

  13. Những sản phẩm kết hợp ở liều cố định gồm kháng sinh và retinoid tại chỗ làm cải thiện bệnhbệnh nhân gắn bó điều trị; • những sản phẩm không có kháng sinh giảm thiểu tối đa đề kháng vi khuẩn (mức độ chứng cứ 4); • về mặt lý thuyết, sản phẩm kết hợp retinoid-BPO có thể là mong muốn cao nhất ở đây (adapalene/BPO: mức độ chứng cứ: I)

  14. Tretinoin/clindamycin sau 12 tuần điều trị

  15. Cần thêm dữ liệu để xác nhận vai trò của laser và quang trị liệu trong MTC Mức độ chứng cứ: V • Những máy quang học có sẵn có đích là P acnes hoặc tuyến bả • Hiệu quả in vivo trên P acnes chưa được chứng minh, có thể có những cơ chế chưa biết khác không? • Quá trình chấp thuận cho lưu hành dụng cụ ít nghiêm ngặt hơn quá trình thử nghiệm lâm sàng đối với thuốc • Không thể kết luận sự an toàn và hiệu quả của máy móc chỉ dựa trên việc chúng đã được chấp thuận cho lưu hành

  16. Những nghiên cứu khác nhau có những chất lượng khác nhau • Dữ liệu lâm sàng về việc dùng điều trị quang học nói lên rằng cả hai có thể có ích trong mụn; hiện tại chứng cứ không đủ mạnh để sử dụng bất cứ dụng cụ nào làm đơn trị liệu trong MTC. • Sự cài đặc, tần số và chiến lược cho dụng cụ quang học cần lý giải sáng tỏ.

  17. Trong điều trị duy trì MTC, retinoid tại chỗ nên là chọn lựa đầu tiên Mức độ chứng cứ: V • Dữ liệu từ nghiên cứu có chứng chứng tỏ retinoid tại chỗ có thể duy trì kết quả đạt được do điều trị kết hợp • Retinoid tại chỗ là lựa chọn logic cho điều trị duy trì • Microcomedon đích và ngăn ngừa tạo thành cả comedon và thương tổn viêm • Không tạo ra áp lực chọn lọc trên vi khuẩn

  18. Áp dụng cho MTC nhẹ đến trung bình; MTC nặng hơn hoặc lan tỏa ở thân có thể cần biện pháp khác • Nên tránh dùng kháng sinh dài ngày • Nếu cần hiệu quả kháng khuẩn, thêm BPO với retinoid tại chỗ

  19. Hai yếu tố cốt lõi liên quan sẹo mụn trứng cá: • một thời gian trì hoãn giữa khởi phát mụn và điều trị hiệu quả; • Thời gian/mức độ lan rộng của viêm • Điều trị thích hợp, sớm, liên tục đủ dài là cách tốt nhất để ngăn ngừa sẹo MTC • Tiến triển sẹo mụn mặc dù đã điều trị kinh điển tích cực là cơ sở hợp lý cho việc dùng isotrenoin uống

  20. Để giảm thiểu sẹo MTC cần điều trị thích hợp và sớm Mức độ chứng cứ V • Sẹo thường là quan tâm chủ yếu của bệnh nhân MTC • Hệ thống phân loại đã phát triển và giúp tiêu chuẩn hóa sẹo MTC • Điều trị thường được xác định bởi đặc tính của sẹo, bao gồm tái tạo bề mặt, sửa lại sẹo bằng ngoại khoa, dùng chất làm đầy bì; trong nhiều trường hợp retinoid tại chỗ là tăng cường hữu ích cho các thủ thật điều trị sẹo

  21. Sẹo MTC

  22. Thang điểm ECCA (The échelle d’évaluation Clinique des cicatrices d’acné): thang điểm đánh giá lâm sàng sẹo MTC

  23. Sẹo MTC hình chữ U: hiệu quả điều trị bằng trục vi kim (microneedle array) trước (A) và sau 2 đợt cách nhau 2 tuần (B)

  24. Hiệu quả của cắt bên dưới ở sẹo mụn trứng cá. Trước (A) và sau 2 lần điều trị (B)

  25. Mức độ chứng cứ IV Hiện tại không có điều trị nào giải quyết hoàn toàn thành công sẹo MTC, kết hợp nhiều biện pháp có thể có kết quả tốt hơn một phương pháp

  26. Nghiên cứu về gắn bó điều trị trong MTC Mức độ chứng cứ III • Gắn bó điều trị trong MTC là kém • Thầy thuốc cần nhận thức về vấn đề này • Cần một chiến lược có thể thực hiện để cải thiện sự gắn bó điều trị của bệnh nhân Mức độ chứng cứ IV • Thầy thuốc cần thuyết phục bệnh nhân gắn bó với việc điều trị, đặc biệt khi đáp ứng điều trị ít hơn mong đợi

  27. Xin chân thành cảm ơn!

More Related